Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2025/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 14 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ TỔ CHỨC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT, XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với nhiệm vụ đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ xác định giá đất đã được phê duyệt.
2. Đối với nhiệm vụ chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí nhiệm vụ xác định giá đất theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 4 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ TỔ CHỨC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT, XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để xây dựng đơn giá và lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Giang (sau đây gọi tắt là Định mức kinh tế-kỹ thuật) áp dụng cho những công việc quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất, như sau:
a) Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.
b) Đinh giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
c) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế-kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Căn cứ xây dựng
- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
- Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Quy định viết tắt
STT | Nội dung viết tắt | Viết tắt |
1 | Kỹ sư bậc 2 | KS2 |
2 | Kỹ sư bậc 3 | KS3 |
3 | Kỹ sư bậc 4 | KS4 |
4 | Kỹ thuật viên bậc 4 | KTV4 |
5. Quy định về sử dụng định mức
Định mức kinh tế kỹ thuật bao gồm định mức lao động và định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
- Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc;
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
b) Định mức vật tư và thiết bị.
b1) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu:
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc;
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b2) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị;
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.
Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính.
b3) Đơn vị tính của các mức dụng cụ và thiết bị là ca (một ca tính là 8 giờ làm việc).
b4) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
b5) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
b6) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
6. Các bảng hệ số
a) Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư:
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực
Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,60 | 1,70 |
10 | 2,00 | 2,10 |
30 | 2,60 | 2,70 |
50 | 3,20 | 3,30 |
100 | 4,00 | 4,10 |
300 | 4,80 | 4,90 |
≥500 | 5,80 | 5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực
Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,60 | 0,70 |
0,5 | 0,70 | 0,80 |
1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1,00 | 1,10 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,80 | 1,90 |
30 | 2,20 | 2,30 |
50 | 2,80 | 2,90 |
100 | 3,40 | 3,50 |
300 | 4,00 | 4,10 |
≥500 | 4,80 | 4,90 |
b) Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế-kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất:
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,60 | 1,70 |
30 | 1,80 | 1,90 |
50 | 2,00 | 2,10 |
100 | 2,20 | 2,30 |
300 | 2,40 | 2,50 |
500 | 2,60 | 2,70 |
1.000 | 2,80 | 2,90 |
3.000 | 3,00 | 3,10 |
≥ 5.000 | 3,20 | 3,30 |
c) Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí.
1.1. Định mức lao động
Bảng 04
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin | 1KTV4 | 5 |
|
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
2.1 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | 1KS3 | 193 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
| 1.610 |
2.3 | Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 15 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn |
|
|
|
3.1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu thu thập thông tin | 1KS3 | 193 |
|
3.2 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 1KS3 | 97 |
|
3.3 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | 1KS3 | 97 |
|
3.4 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn | 1KS3 | 290 |
|
4 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện |
|
|
|
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 40 |
|
4.2 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 25 |
|
5 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh và phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
5.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 15 |
|
5.2 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6 | Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
|
|
|
6.1 | Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.3 | Giá đất rừng sản xuất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.5 | Giá đất ở tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 30 |
|
6.6 | Giá đất ở tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20 |
|
6.7 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6.8 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 15 |
|
6.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 15 |
|
6.11 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 15 |
|
6.12 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 15 |
|
7 | Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20 |
|
8 | Hoàn thiện dự thảo xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất; dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
9 | In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 1KTV4 | 5 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính cho 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 193 đơn vị hành chính cấp xã, 9.650 phiếu thu thập thông tin về thửa đất. Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:
(1) Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 11 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 4, mục 5, mục 7 và mục 8 của Bảng 04.
(2) Khi số đơn vị hành chính cấp xã có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 193 đơn vị) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 và mục 3 của Bảng 04.
(3) Khi số phiếu thu thập thông tin về thửa đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 9.650 phiếu) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 04.
(4) Khi xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất quy định tại mục 6 của Bảng 03, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 6 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
1.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức sử dụng dụng cụ
Bảng 05
STT | Danh mục dụng cụ lao động | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 1.301,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 1.301,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 325,40 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 32,54 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 81,35 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 1.936,00 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 12 |
| 1.936,00 |
8 | Tất | Đôi | 6 |
| 1.936,00 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 1.936,00 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 1.936,00 |
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 1.301,60 |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 1.301,60 |
|
13 | Quạt thông gió 0,04 kw/h | Cái | 60 | 488,10 |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 580,80 |
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 12 |
| 1.936,00 |
16 | Ba lô | Cái | 24 |
| 1.936,00 |
17 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 650,80 | 968,00 |
18 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 130,16 | 193,60 |
19 | Đèn neon 0,04 kw/h | Bộ | 30 | 1.301,60 |
|
20 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 650,80 |
|
21 | Máy tính Casio | Cái | 60 | 813,50 | 484,00 |
22 | Máy hút bụi 1,5 kW/h | Cái | 60 | 227,78 |
|
23 | Máy hút ẩm 2 kW/h | Cái | 60 | 211,51 |
|
24 | Quạt trần 0,1 kW/h | Cái | 60 | 650,80 |
|
25 | Điện năng | kW |
| 7.571,41 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 05 tính cho tỉnh có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 193 đơn vị hành chính cấp xã, 9.650 phiếu thu thập thông tin về thửa đất; khi tính mức cho nhiệm vụ cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin | 0,25 |
|
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin | 16,16 | 100,00 |
2.1 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | 14,63 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất |
| 100,00 |
2.3 | Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 1,53 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn | 51,21 |
|
3.1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu thu thập thông tin | 14,63 |
|
3.2 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 7,32 |
|
3.3 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | 7,32 |
|
3.4 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn | 21,94 |
|
4 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều ừa, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện | 8,16 |
|
5 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh và phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 3,06 |
|
6 | Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 17,85 |
|
7 | Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 2,04 |
|
8 | Hoàn thiện dự thảo xây dựng, điều chình, sửa đổi, bổ sung bàng giá đất theo khu vực, vị trí đất; dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 1,02 |
|
9 | In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 0,25 |
|
| Tổng | 100,0 | 100,0 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 07
STT | Danh mục máy móc, thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 (công suất 0,5 kW) | Cái | 5 | 105,76 |
|
2 | Máy tính để bàn (công suất 0,4 kW/h) | Cái | 5 | 244,05 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ (công suất 2,2 kW/h) | Cái | 8 | 122,03 |
|
4 | Máy chiếu (slide) (công suất 0,5 kW/h) | Cái | 5 | 48,81 |
|
5 | Máy tính xách tay (công suất 0,5 kW/h) | Cái | 5 | 48,81 | 484,00 |
6 | Máy phô tô (công suất 1,5 kw/h) | Cái | 5 | 81,35 |
|
7 | Máy ảnh | Cái | 5 |
| 121,00 |
8 | Điện năng | kW |
| 6.946,19 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 07 tính cho tỉnh có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 193 đơn vị hành chính cấp xã, 9.650 phiếu thu thập thông tin về thửa đất; khi tính mức cho nhiệm vụ cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức mày móc, thiết bị theo nội dung công việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất được xác định theo Bảng 06.
c) Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 08
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 40 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 12 | 8 |
3 | Bút chì | Chiếc | 37 | 24 |
4 | Bút xóa | Chiếc | 40 |
|
5 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 39 |
|
6 | Tẩy chì | Chiếc | 30 | 8 |
7 | Mực in A3 Laser | Hộp | 3,1 |
|
8 | Mực phô tô | Hộp | 8 |
|
9 | Hồ dán khô | Hộp | 12 |
|
10 | Bút bi | Chiếc | 38 | 24 |
11 | Sổ ghi chép | Cuốn | 15 | 16 |
12 | Cặp 3 dây | Chiếc | 17 | 16 |
13 | Giấy A4 | Gram | 40 | 8 |
14 | Giấy A3 | Gram | 10 |
|
15 | Ghim dập | Hộp | 30 |
|
16 | Ghim vòng | Hộp | 25 |
|
17 | Túi Nilon đựng tài liệu | Chiếc |
| 16 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 08 tính cho tỉnh có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 193 đơn vị hành chính cấp xã, 9.650 phiếu thu thập thông tin về thửa đất; khi tính mức cho nhiệm vụ cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất được xác định theo Bảng 06.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2.1. Định mức lao động
Bảng 09
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công, công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | 1,0 |
| 1,0 |
| 1,0 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1KS3 | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1KS3 | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
|
1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin | 1KTV4 | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Thu thập thông tin về thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
2.2 | Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 10 |
| 12 |
| 8,0 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 6,0 |
| 7,0 |
| 5,0 |
|
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 14 |
| 17 |
| 11 |
|
4 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
|
5 | Dự thảo Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1KTV4 | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01 để điều chỉnh đối với mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng 09.
(2) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ và các mục đích sử dụng khác) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, mục 3 và mục 4 của Bảng 09:
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.
b) Các mục còn lại của Bảng 09 nhân với hệ số K = 1,3.
(3) Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, mục 3 và mục 4 của Bảng 09:
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, điều kiện giao thông, điều kiện cấp thoát nước, cấp điện, diện tích, kích thước, hình thể, hiện trạng môi trường, an ninh thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
b) Các mục còn lại của Bảng 09 nhân với hệ số K=1,3.
(4) Trường hợp áp dụng từ 02 phương pháp định giá đất trở lên trong phương án giá đất thì nhân với hệ số K=1,3 đối với mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng 09.
(5) Trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng 09.
2.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức dụng cụ lao động
Bảng 10
STT | Danh mục dụng cụ lao động | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 52,00 |
| 58,40 |
| 45,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 52,00 |
| 58,40 |
| 45,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 13,00 |
| 14,60 |
| 11,40 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 3,25 |
| 3,65 |
| 2,85 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 12 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 52,00 |
| 58,40 |
| 45,60 |
|
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 52,00 |
| 58,40 |
| 45,60 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kw/h | Cái | 60 | 19,50 |
| 21,90 |
| 17,10 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 6,72 |
| 4,80 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
15 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
16 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 26,00 | 9,60 | 29,20 | 11,20 | 22,80 | 8,00 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 2,60 | 0,96 | 2,92 | 1,12 | 2,28 | 0,80 |
18 | Đèn neon 0,04 kW/h | Bộ | 30 | 52,00 |
| 58,40 |
| 45,60 |
|
19 | Máy tính Casio | Cái | 60 | 32,50 | 4,80 | 36,50 | 5,60 | 28,50 | 4,00 |
20 | Quạt trần 0,1 kW/h | Cái | 60 | 26,00 |
| 29,20 |
| 22,80 |
|
21 | Điện năng | kW |
| 45,86 |
| 51,51 |
| 40,22 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2) Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 9,87 |
| 8,77 |
| 11,28 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin | 18,79 | 100,0 | 19,48 | 100,0 | 17,90 | 100,0 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất | 43,85 |
| 47,31 |
| 39,38 |
|
4 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 9,40 |
| 8,35 |
| 10,74 |
|
5 | Dự thảo Chứng thư định giá đất | 6,26 |
| 5,57 |
| 7,16 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 9,40 |
| 8,35 |
| 10,74 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 2,43 |
| 2,17 |
| 2,80 |
|
| Tổng | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 12
STT | Danh mục máy móc, thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 (công suất 0,5 kW) | Cái | 5 | 4,23 |
| 4,75 |
| 3,71 |
|
2 | Máy tính để bàn (công suất 0,4 kW/h) | Cái | 5 | 9,75 |
| 10,95 |
| 8,55 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ (công suất 2,2 kw/h) | Cái | 8 | 4,88 |
| 5,48 |
| 4,28 |
|
4 | Máy chiếu (slide) (công suất 0,5 kW/h) | Cái | 5 | 1,95 |
| 2,19 |
| 1,71 |
|
5 | Máy tính xách tay (công suất 0,5 kW/h) | Cái | 5 | 1,95 | 4,80 | 2,19 | 5,60 | 1,71 | 4,00 |
6 | Máy phô tô (công suất 1,5 kW/h) | Cái | 5 | 3,25 |
| 3,65 |
| 2,85 |
|
7 | Máy ảnh | Cái | 5 |
| 1,20 |
| 1,40 |
| 1,00 |
8 | Điện năng | kw |
| 218,09 |
| 245,81 |
| 190,37 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2) Cơ cấu sử dụng mức máy móc, thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
c) Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 13
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
3 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
4 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,09 |
|
6 | Mực phô tô | Hộp | 0,12 |
|
7 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
8 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
9 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
10 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
11 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
12 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
13 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
14 | Túi Nilon đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 13 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2) Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
3.1. Định mức lao động
Bảng 14
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thu thập thông tin chung tại vị trí đất, khu vực cần định giá | 1KS3 | 5,0 |
| 5,0 |
| 5,0 |
|
1.2 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại vị trí đất, khu vực cần định giá | 1KS3 | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
|
1.3 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin | 1KTV4 | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 5,0 |
| 5,0 |
| 5,0 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 15 |
| 19 |
| 12 |
3 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,0 |
| 4,0 |
| 2,0 |
|
3.2 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,0 |
| 5,0 |
| 3,0 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng loại đất, vị trí đất, khu vực cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 12 |
| 15 |
| 9,0 |
|
5 | Xây dựng phương án giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,0 |
| 5,0 |
| 3,0 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất, dự thảo chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,0 |
| 5,0 |
| 3,0 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,0 |
| 3,0 |
| 3,0 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1KTV4 | 2,0 |
| 2,0 |
| 2,0 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 14 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 05 vị trí đất (tính theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đối với đất nông nghiệp không tính theo vị trí. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
- Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hon 05 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng 14;
- Đối với các mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng 14: Căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 02 để điều chỉnh.
(2) Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng 14, các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3.
(3) Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện và các dự án theo tuyến khác) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 14: Đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức dụng cụ lao động
Bảng 15
STT | Danh mục dụng cụ lao động | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 58,40 |
| 69,60 |
| 47,20 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 58,40 |
| 69,60 |
| 47,20 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 14,60 |
| 17,40 |
| 11,80 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 3,65 |
| 4,35 |
| 2,95 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 32,00 |
| 38,40 |
| 27,20 |
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 12 |
| 32,00 |
| 38,40 |
| 27,20 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 32,00 |
| 38,40 |
| 27,20 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 32,00 |
| 38,40 |
| 27,20 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 32,00 |
| 38,40 |
| 27,20 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 58,40 |
| 69,60 |
| 47,20 |
|
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 58,40 |
| 69,60 |
| 47,20 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW/h | Cái | 60 | 21,90 |
| 26,10 |
| 17,70 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 9,60 |
| 11,52 |
| 8,16 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 12 |
| 32,00 |
| 38,40 |
| 27,20 |
15 | Ba lô | Cái | 24 |
| 32,00 |
| 38,40 |
| 27,20 |
16 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 29,20 | 16,00 | 34,80 | 19,20 | 23,60 | 13,60 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 2,92 | 1,60 | 3,48 | 1,92 | 2,36 | 1,36 |
18 | Đèn neon 0,04 kW/h | Bộ | 30 | 58,40 |
| 69,60 |
| 47,20 |
|
19 | Máy tính Casio | Cái | 60 | 36,50 | 8,00 | 43,50 | 9,60 | 29,50 | 6,80 |
21 | Quạt trần 0,1 kW/h | Cái | 60 | 29,20 |
| 34,80 |
| 23,60 |
|
22 | Điện năng | kW |
| 51,51 |
| 61,39 |
| 41,63 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 15 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 05 vị trí đất (tính theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đối với đất nông nghiệp không tính theo vị trí, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 16
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 13,89 |
| 11,61 |
| 17,27 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin |
| 100,0 |
| 100,0 |
| 100,0 |
3 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực cần định giá | 19,58 |
| 21,06 |
| 17,40 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng loại đất, vị trí đất, khu vực cần định giá | 33,57 |
| 35,09 |
| 31,31 |
|
5 | Xây dựng phương án giá đất | 22,38 |
| 23,40 |
| 20,88 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 8,39 |
| 7,02 |
| 10,44 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 2,19 |
| 1,82 |
| 2,70 |
|
| Tổng | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 17
STT | Danh mục máy móc, thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 (công suất 0,5 kW) | Cái | 5 | 4,75 |
| 5,66 |
| 3,84 |
|
2 | Máy tính để bàn (công suất 0,4 kW/h) | Cái | 5 | 10,95 |
| 13,05 |
| 8,85 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ (công suất 2,2 kw/h) | Cái | 8 | 5,48 |
| 6,53 |
| 4,43 |
|
4 | Máy chiếu (slide) (công suất 0,5 kw/h) | Cái | 5 | 2,19 |
| 2,61 |
| 1,77 |
|
5 | Máy tính xách tay (công suất 0,5 kw/h) | Cái | 5 | 2,19 | 8,00 | 2,61 | 9,60 | 1,77 | 6,80 |
6 | Máy phô tô (công suất 1,5 kW/h) | Cái | 5 | 3,65 |
| 4,35 |
| 2,95 |
|
7 | Máy ảnh | Cái | 5 |
| 2,00 |
| 2,40 |
| 1,70 |
8 | Điện năng | kw |
| 255,89 |
| 305,24 |
| 208,22 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 17 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01ha, tại địa bàn 01 xã; có 05 vị trí đất (tính theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đối với đất nông nghiệp không tính theo vị trí, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức máy móc, thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16.
c) Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 18
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
3 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
4 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,09 |
|
6 | Mực phô tô | Hộp | 0,12 |
|
7 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
8 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
9 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
10 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
11 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
12 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
13 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
14 | Túi Nilon đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 18 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 05 vị trí đất (tính theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đối với đất nông nghiệp không tính theo vị trí, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16./.
- 1Quyết định 17/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 26/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 32/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 32/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 21/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 21/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Phan Huy Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra