Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1389/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 378/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đầu tư nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1388/QĐ-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân công, ủy quyền đối với hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định số 2520/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi thực hiện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI BẰNG BẢN GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 1389/QĐ-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2025 của Bộ Tài chính)
1. Quy trình I.1 áp dụng cho 02 thủ tục hành chính
(1) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
(2) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Giải thích kèm Sơ đồ I.1
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Kiểm tra danh tính số của cá nhân, tổ chức hoặc giấy tờ pháp lý tương đương trong trường hợp cá nhân chưa có căn cước công dân. + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hoá theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định: Trả lại hồ sơ, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao ngay cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ sơ được nộp qua đường bưu chính. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần, số lượng theo đúng quy định tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; nhập thông tin và Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ thông tin cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu chính); Thực hiện cấp Mã số hồ sơ (mã số ghi trong Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư (nếu có)). |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại Bộ phận Một cửa lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; bàn giao hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ tiếp nhận sau 16 giờ 30 phút trong ngày làm việc theo quy định thì người tiếp nhận có trách nhiệm chuyển hồ sơ vào trước 09 giờ sáng của ngày làm việc kế tiếp. |
Bước 3. Lấy ý kiến góp ý đối với hồ sơ - Đối với hồ sơ dự án có vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng, chuyển Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính đóng dấu, phát hành văn bản gửi lấy ý kiến kèm 01 bộ hồ sơ (bản sao) cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 01 bộ hồ sơ (bản sao) gửi Vụ Đầu tư và 01 bộ hồ sơ (bản sao) gửi Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời Bộ Tài chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến; Vụ Đầu tư, Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước có văn bản trả lời Cục Đầu tư nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến. Nội dung lấy ý kiến đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. - Đối với hồ sơ dự án có vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương dưới 20 tỷ đồng, không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, hồ sơ rõ ràng, đầy đủ thủ tục pháp lý và hợp lệ theo quy định, Cục Đầu tư nước ngoài chủ động xem xét. Trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến Vụ Đầu tư, Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước về nội dung cụ thể, Cục Đầu tư nước ngoài có văn bản của Cục gửi 01 bộ hồ sơ (bản sao) lấy ý kiến của Vụ Đầu tư, Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước. Vụ Đầu tư và Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước có văn bản trả lời Cục Đầu tư nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến. - Đối với hồ sơ dự án thuộc ngành, nghề có điều kiện hoặc có nội dung liên quan cần xin ý kiến các Bộ, ngành, trường hợp cần thiết, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng, chuyển Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính đóng dấu, phát hành văn bản gửi lấy ý kiến kèm hồ sơ (bản sao) cho Bộ, ngành liên quan. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các Bộ, ngành liên quan có văn bản trả lời Bộ Tài chính. - Trường hợp cần thiết, Cục Đầu tư nước ngoài có văn bản của Cục gửi 01 bộ hồ sơ (bản sao) lấy ý kiến các đơn vị liên quan trong Bộ. Đơn vị được lấy ý kiến có văn bản trả lời Cục Đầu tư nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến. - Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính tiếp nhận văn bản trả lời của các cơ quan, Bộ, ngành được lấy ý kiến chuyển Lãnh đạo Văn phòng Bộ Tài chính phân văn bản và chuyển Cục Đầu tư nước ngoài. Văn bản trả lời của các đơn vị thuộc Bộ được chuyển trực tiếp đến Cục Đầu tư nước ngoài. |
Bước 4. Xem xét nội dung hồ sơ - Sau khi nhận được ý kiến góp ý của các cơ quan/đơn vị, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng điều kiện cấp GCNĐK ĐTRNN hoặc có nội dung cần làm rõ: + Cục Đầu tư nước ngoài có văn bản của Cục đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Văn bản ghi rõ căn cứ, nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ và chuyển Bộ phận Một cửa để gửi cho nhà đầu tư[1]. + Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ giải trình, bổ sung của nhà đầu tư, chuyển Cục Đầu tư nước ngoài. - Trường hợp đáp ứng điều kiện cấp GCNĐK ĐTRNN, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo GCNĐK ĐTRNN. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng điều kiện cấp GCNĐK ĐTRNN, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ từ chối cấp GCNDK ĐTRNN, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng, chuyển Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính đóng dấu, phát hành văn bản. |
Bước 5. Phát hành kết quả cho nhà đầu tư và sao gửi các bộ, cơ quan liên quan - Trường hợp đáp ứng điều kiện cấp GCNĐK ĐTRNN, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa uỷ quyền Bộ trưởng. Sau khi GCNĐK ĐTRNN có đủ mã số, ngày cấp, chữ ký và đóng dấu, Cục ĐTNN chuyển bản in GCNĐK ĐTRNN đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho nhà đầu tư. - Trường hợp từ chối cấp GCNĐK ĐTRNN, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng, chuyển văn bản thông báo từ chối cấp GCNĐK ĐTRNN đã phát hành đến Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư và cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và sao gửi các cơ quan liên quan. Bộ phận Một cửa trả kết quả cho nhà đầu tư trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Công chức (hoặc viên chức) của Cục Đầu tư nước ngoài được cử đến làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa phối hợp với công chức thường trực của Văn phòng Bộ Tài chính tại Bộ phận Một cửa số hoá GCNĐK ĐTRNN đã cấp. - Tổng thời gian Bộ Tài chính xử lý hồ sơ (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đến ngày phát hành kết quả) là 15 ngày. |
Bước 6. Lưu trữ hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ: - Hồ sơ bản giấy và bản điện tử (nếu đã được số hoá). - GCNĐK ĐTRNN bản điện tử. |
Bước 7. Công khai kết quả giải quyết hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài công khai kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính. |
Từ viết tắt: - Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài; - GCNĐK ĐTRNN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; - NHNNVN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Cục DNNN: Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước; - Vụ ĐT: Vụ Đầu tư; - Phòng HC, VPB: Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính. |
2. Quy trình I.2 áp dụng cho 02 thủ tục hành chính
(1) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ.
Giải thích kèm sơ đồ I.2
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Kiểm tra danh tính số của cá nhân, tổ chức hoặc giấy tờ pháp lý tương đương trong trường hợp cá nhân chưa có căn cước công dân. + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hoá theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định: Trả lại hồ sơ, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao ngay cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ sơ được nộp qua đường bưu chính. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần, số lượng theo đúng quy định tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; nhập thông tin và Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ thông tin cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu chính); Thực hiện cấp Mã số hồ sơ (mã số ghi trong Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư (nếu có)). |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại Bộ phận Một cửa lập Giấy tiếp nhận hồ sơ; bàn giao hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ tiếp nhận sau 16 giờ 30 phút trong ngày làm việc theo quy định thì người tiếp nhận có trách nhiệm chuyển hồ sơ vào trước 09 giờ sáng của ngày làm việc kế tiếp. |
Bước 3. Lấy ý kiến góp ý đối với hồ sơ - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng, chuyển Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính đóng dấu, phát hành văn bản gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên quan; đồng thời lấy ý kiến Vụ Đầu tư, Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước (bắt buộc) và các đơn vị liên quan khác trong Bộ (nếu cần). - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến trả lời. - Phòng Hành chính Văn phòng Bộ Tài chính tiếp nhận văn bản trả lời của các cơ quan, Bộ, ngành được lấy ý kiến chuyển Lãnh đạo Văn phòng Bộ Tài chính phân văn bản và chuyển Cục Đầu tư nước ngoài. Văn bản trả lời của các đơn vị thuộc Bộ được chuyển trực tiếp đến Cục Đầu tư nước ngoài. |
Bước 4. Tổ chức thẩm định - Cục Đầu tư nước ngoài chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ. - Sau khi nhận được ý kiến góp ý của các cơ quan/đơn vị, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng điều kiện cấp GCNĐK ĐTRNN hoặc có nội dung cần làm rõ, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Văn bản ghi rõ căn cứ, nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ và chuyển Bộ phận Một cửa để gửi cho nhà đầu tư. |
Bước 5. Lập và trình báo cáo thẩm định lên Thủ tướng Chính phủ - Trường hợp sau khi nhà đầu tư giải trình, bổ sung mà dự án không đủ điều kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, trình Lãnh đạo Bộ duyệt và ký thông báo về việc từ chối cấp GCNĐK ĐTRNN. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được hồ sơ, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo thẩm định để Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ và quyết định đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp nhà nước, Bộ Tài chính cấp GCNĐK ĐTRNN. - Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương hoặc không chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, trình Lãnh đạo Bộ duyệt và ký thông báo về việc từ chối cấp GCNĐK ĐTRNN. |
Bước 6. Phát hành kết quả cho nhà đầu tư và sao gửi các bộ, cơ quan liên quan - Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo GCNĐK ĐTRNN trình Lãnh đạo Bộ duyệt và ký. Cục Đầu tư nước ngoài chuyển bản in GCNĐK ĐTRNN có đủ mã số, ngày cấp, chữ ký, đóng dấu cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư và cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và sao gửi các cơ quan liên quan (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ...). Bộ phận Một cửa trả kết quả cho nhà đầu tư trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Công chức (hoặc viên chức) của Cục Đầu tư nước ngoài được cử đến làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa phối hợp với công chức thường trực của Văn phòng Bộ Tài chính tại Bộ phận Một cửa số hoá GCNĐK ĐTRNN đã cấp. |
Bước 7. Lưu trữ hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ: - Hồ sơ bản giấy và bản điện tử (nếu đã được số hoá). - GCNĐK ĐTRNN bản điện tử. |
Bước 8. Công khai kết quả giải quyết hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài công khai kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính. |
Từ viết tắt: - Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài; - GCNĐK ĐTRNN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; - Cục DNNN: Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước; - Vụ ĐT: Vụ Đầu tư; - Phòng HC, VPB: Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính. |
3. Quy trình I.3 áp dụng cho 02 thủ tục hành chính
(1) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội.
(2) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội.
Giải thích kèm sơ đồ I.3
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Kiểm tra danh tính số của cá nhân, tổ chức hoặc giấy tờ pháp lý tương đương trong trường hợp cá nhân chưa có căn cước công dân. + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hoá theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định: Trả lại hồ sơ, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao ngay cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ sơ được nộp qua đường bưu chính. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần, số lượng theo đúng quy định tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; nhập thông tin và Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ thông tin cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu chính); Thực hiện cấp Mã số hồ sơ (mã số ghi trong Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư (nếu có)). |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Vụ Đầu tư Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại Bộ phận Một cửa lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; bàn giao hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Vụ Đầu tư ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ tiếp nhận sau 16 giờ 30 phút trong ngày làm việc theo quy định thì người tiếp nhận có trách nhiệm chuyển hồ sơ vào trước 09 giờ sáng của ngày làm việc kế tiếp. |
Bước 3. Thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ, Vụ Đầu tư báo cáo Lãnh đạo Bộ có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước. |
Bước 4. Tổ chức thẩm định - Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định Nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định Nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. - Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. |
Bước 5. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi nhận được Nghị quyết của Quốc hội về chấp thuận chủ trương, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Vụ Đầu tư có văn bản chuyển hồ sơ kèm theo toàn bộ hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài. |
Bước 6. Phát hành kết quả cho nhà đầu tư và sao gửi các bộ, cơ quan liên quan - Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo GCNĐK ĐTRNN trình Lãnh đạo Bộ duyệt và ký. Cục Đầu tư nước ngoài chuyển bản in GCNĐK ĐTRNN có đủ mã số, ngày cấp và chữ ký cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư và cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và sao gửi các cơ quan, đơn vị liên quan (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Vụ Đầu tư...). Bộ phận Một cửa trả kết quả cho nhà đầu tư trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Công chức (hoặc viên chức) của Cục Đầu tư nước ngoài được cử đến làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa phối hợp với công chức thường trực của Văn phòng Bộ Tài chính tại Bộ phận Một cửa số hoá GCNĐK ĐTRNN đã cấp. |
Bước 7. Lưu trữ hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ: - Hồ sơ bản giấy và bản điện tử (nếu đã được số hoá). - GCNĐK ĐTRNN bản điện tử. |
Bước 8. Công khai kết quả giải quyết hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài công khai kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính. |
Từ viết tắt: - Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài; - GCNĐK ĐTRNN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; - Vụ ĐT: Vụ Đầu tư. |
4. Quy trình I.4 áp dụng cho 02 thủ tục hành chính
(1) Hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
(2) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Giải trình kèm sơ đồ I.4
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Kiểm tra danh tính số của cá nhân, tổ chức hoặc giấy tờ pháp lý tương đương trong trường hợp cá nhân chưa có căn cước công dân. + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hoá theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định: Trả lại hồ sơ, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao ngay cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ sơ được nộp qua đường bưu chính. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần, số lượng theo đúng quy định tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; nhập thông tin và Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ thông tin cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu chính); Thực hiện cấp Mã số hồ sơ (mã số ghi trong Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư (nếu có)). |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại Bộ phận Một cửa lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; bàn giao hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ tiếp nhận sau 16 giờ 30 phút trong ngày làm việc theo quy định thì người tiếp nhận có trách nhiệm chuyển hồ sơ vào trước 09 giờ sáng của ngày làm việc kế tiếp. |
Bước 3. Báo cáo Lãnh đạo Bộ việc cấp GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại) - Trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại) kèm báo cáo trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và ký GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại). - Trường hợp dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại). |
Bước 4. Phát hành kết quả cho nhà đầu tư và sao gửi các bộ, cơ quan liên quan Cục Đầu tư nước ngoài chuyển GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại) được ký, có đủ mã số, ngày cấp đến Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư và cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và sao gửi các cơ quan liên quan (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ...). Bộ phận Một cửa trả kết quả cho nhà đầu tư trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Công chức (hoặc viên chức) của Cục Đầu tư nước ngoài được cử đến làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa phối hợp với công chức thường trực của Văn phòng Bộ Tài chính tại Bộ phận Một cửa số hoá GCNĐK ĐTRNN đã cấp. - Tổng thời gian giải quyết hồ sơ của Bộ Tài chính (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi phát hành kết quả) là 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại GCNĐK ĐTRNN; 03 ngày làm việc đối với trường hợp hiệu đính GCNĐK ĐTRNN. |
Bước 5. Lưu trữ hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ: - Hồ sơ bản giấy và bản điện tử (nếu đã được số hoá). - GCNĐK ĐTRNN bản điện tử. |
Bước 6. Công khai kết quả giải quyết hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài công khai kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính. |
Từ viết tắt: - Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài; - GCNĐK ĐTRNN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. |
5. Quy trình I.5 áp dụng cho 01 thủ tục hành chính
Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Giải trình kèm sơ đồ I.5
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Kiểm tra danh tính số của cá nhân, tổ chức hoặc giấy tờ pháp lý tương đương trong trường hợp cá nhân chưa có căn cước công dân. + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hoá theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định: Trả lại hồ sơ, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao ngay cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ sơ được nộp qua đường bưu chính. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần, số lượng theo đúng quy định tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; nhập thông tin và Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ thông tin cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu chính); Thực hiện cấp Mã số hồ sơ (mã số ghi trong Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư (nếu có)). |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại Bộ phận Một cửa lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; bàn giao hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ tiếp nhận sau 16 giờ 30 phút trong ngày làm việc theo quy định thì người tiếp nhận có trách nhiệm chuyển hồ sơ vào trước 09 giờ sáng của ngày làm việc kế tiếp. |
Bước 3. Lấy ý kiến góp ý đối với hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng, chuyển Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính đóng dấu, phát hành văn bản gửi lấy ý kiến kèm 01 bộ hồ sơ (bản sao) cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính tiếp nhận văn bản trả lời của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển Lãnh đạo Văn phòng Bộ Tài chính phần văn bản và chuyển Cục Đầu tư nước ngoài. |
Bước 4. Xem xét nội dung hồ sơ - Trường hợp hồ sơ có nội dung cần làm rõ: + Cục Đầu tư nước ngoài có văn bản của Cục gửi nhà đầu tư đề nghị giải trình, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ giải trình, bổ sung của nhà đầu tư, chuyển Cục Đầu tư nước ngoài. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện và dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài thừa uỷ quyền Bộ trưởng ký Quyết định của Bộ chấm dứt hiệu lực GCNĐK ĐTRNN. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện và dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện bước 5. |
Bước 5. Báo cáo Lãnh đạo Bộ việc chấm dứt hiệu lực GCNĐK ĐTRNN - Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện và dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo Quyết định của Bộ chấm dứt hiệu lực GCNĐK ĐTRNN kèm báo cáo trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và ký Quyết định chấm dứt hiệu lực GCNĐK ĐTRNN. - Trường hợp dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng Quyết định của Bộ chấm dứt hiệu lực GCNĐK ĐTRNN. |
Bước 6. Phát hành kết quả cho nhà đầu tư và sao gửi các bộ, cơ quan liên quan - Cục Đầu tư nước ngoài chuyển văn bản đã phát hành đến Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư và cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và sao gửi các cơ quan, đơn vị liên quan (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Vụ Đầu tư...). Bộ phận Một cửa trả kết quả cho nhà đầu tư trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tổng thời gian giải quyết hồ sơ của Bộ Tài chính (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi phát hành kết quả) là 15 ngày. |
Bước 7. Lưu trữ hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ: - Hồ sơ bản giấy và bản điện tử (nếu đã được số hoá). - Quyết định chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bản điện tử. |
Bước 8. Công khai kết quả giải quyết hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài công khai kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính. |
Từ viết tắt: - Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài; - GCNĐK ĐTRNN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. |
6. Quy trình I.6 áp dụng cho 02 thủ tục hành chính
(1) Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
(2) Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về nước.
Giải trình kèm sơ đồ I.6
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Kiểm tra danh tính số của cá nhân, tổ chức hoặc giấy tờ pháp lý tương đương trong trường hợp cá nhân chưa có căn cước công dân. + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hoá theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định: Trả lại hồ sơ, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao ngay cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với hồ sơ được nộp qua đường bưu chính. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần, số lượng theo đúng quy định tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; nhập thông tin và Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ thông tin cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu chính); Thực hiện cấp Mã số hồ sơ (mã số ghi trong Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư (nếu có)). |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại Bộ phận Một cửa lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; bàn giao hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ tiếp nhận sau 16 giờ 30 phút trong ngày làm việc theo quy định thì người tiếp nhận có trách nhiệm chuyển hồ sơ vào trước 09 giờ sáng của ngày làm việc kế tiếp. |
Bước 3. Tổng hợp thông tin và lưu hồ sơ - Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện tổng hợp, xử lý thông tin trong hồ sơ. - Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ hồ sơ bản giấy và lưu trữ hồ sơ điện tử (nếu đã được số hoá) theo quy định có liên quan. |
Từ viết tắt: - Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài. |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI BẰNG BẢN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 1389/QĐ-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2025 của Bộ Tài chính)
1. Quy trình II.1 áp dụng cho 02 thủ tục hành chính
(1) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.
(2) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.
Sơ đồ II.1
(Thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và Cổng Dịch vụ công quốc gia)
Giải thích kèm Sơ đồ II.1
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (Hệ thống) theo một trong hai hình thức: Sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số theo quy định tại Điều 39, 40 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư có thể nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần theo quy định: Hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; nội dung hướng dẫn được gửi vào tài khoản của người nộp hồ sơ trên Hệ thống theo hướng dẫn và chức năng trên Hệ thống. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần theo đúng các quy định: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, gửi Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả vào tài khoản của người nộp hồ sơ trên Hệ thống theo hướng dẫn và chức năng trên Hệ thống. |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi tiếp nhận hồ sơ tại bước 1, Bộ phận Một cửa thao tác trên Hệ thống để chuyển hồ sơ về Cục Đầu tư nước ngoài ngay trong ngày làm việc để xem xét theo quy định. |
Bước 3. Lấy ý kiến góp ý đối với hồ sơ Trong trường hợp hồ sơ cần thiết, Cục Đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ lấy ý kiến Vụ Đầu tư, Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị liên quan trong Bộ về nội dung cụ thể. Cục Đầu tư nước ngoài thao tác trên Hệ thống xin ý kiến các đơn vị. Các đơn vị có ý kiến trực tiếp về hồ sơ trên Hệ thống và chuyển góp ý tới Cục Đầu tư nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc. |
Bước 4. Xem xét nội dung hồ sơ - Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng điều kiện cấp GCNĐK ĐTRNN hoặc có nội dung cần làm rõ: + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đầu tư nước ngoài có văn bản điện tử của Cục gửi nhà đầu tư trên Hệ thống đề nghị giải trình, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Nhà đầu tư nộp hồ sơ bổ sung trên Hệ thống. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đáp ứng quy định cấp GCNĐK ĐTRNN, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo GCNĐK ĐTRNN. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng điều kiện cấp GCNĐK ĐTRNN, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng văn bản thông báo cho nhà đầu tư về việc từ chối cấp GCNĐK ĐTRNN. Văn bản gửi nhà đầu tư là văn bản điện tử gửi trên Hệ thống. |
Bước 5. Đối chiếu hồ sơ bản giấy (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến không sử dụng chữ ký số) - Đối với hồ sơ của nhà đầu tư nộp trực tuyến không sử dụng chữ ký số, Cục Đầu tư nước ngoài thông báo cho nhà đầu tư trên Hệ thống về việc hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp GCNĐK ĐTRNN và đề nghị nộp hồ sơ bản giấy để đối chiếu. - Sau khi nhận được thông báo, nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ bản giấy (bộ hồ sơ gốc theo quy định) kèm bản in Giấy biên nhận hồ sơ từ Hệ thống cho Bộ phận Một cửa (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). - Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ bản giấy, trả giấy biên nhận hồ sơ bản giấy cho nhà đầu tư và chuyển hồ sơ bản giấy cho Cục Đầu tư nước ngoài. - Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện đối chiếu hồ sơ bản giấy với hồ sơ nộp trên Hệ thống. Trường hợp hồ sơ hợp lệ và nội dung đối chiếu thống nhất thì chuẩn bị GCNĐK ĐTRNN cấp cho nhà đầu tư. - Trường hợp quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện để cấp GCNĐK ĐTRNN mà Bộ Tài chính không nhận được hồ sơ bản giấy của nhà đầu tư để đối chiếu thì Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trường văn bản của Bộ thông báo cho nhà đầu tư về việc hồ sơ đăng ký điện tử của nhà đầu tư không còn hiệu lực. Văn bản gửi nhà đầu tư là văn bản điện tử gửi trên Hệ thống. - Trường hợp hồ sơ bản giấy không thống nhất với hồ sơ nộp trên Hệ thống. Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng văn bản của Bộ thông báo cho nhà đầu tư về việc từ chối cấp GCNĐK ĐTRNN. Văn bản gửi nhà đầu tư là văn bản điện tử gửi trên Hệ thống. |
Bước 6. Phát hành kết quả cho nhà đầu tư và sao gửi các bộ, cơ quan liên quan - Đối với hồ sơ nộp trực tuyến không sử dụng chữ ký số, sau khi Cục Đầu tư nước ngoài đối chiếu hồ sơ bản giấy thống nhất với hồ sơ điện tử, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng GCNĐK ĐTRNN bản giấy có đủ mã số, ngày cấp và chữ ký, chuyển Bộ phận Một cửa. - Đối với hồ sơ nộp trực tuyến có sử dụng chữ ký số, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng GCNĐK ĐTRNN bản giấy có đủ mã số, ngày cấp và chữ ký, chuyển Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư và cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và sao gửi các cơ quan liên quan (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ...). Bộ phận Một cửa trả kết quả cho nhà đầu tư trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Công chức (hoặc viên chức) của Cục Đầu tư nước ngoài được cử đến làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa phối hợp với công chức thường trực của Văn phòng Bộ Tài chính tại Bộ phận Một cửa số hoá GCNĐK ĐTRNN đã cấp. - Tổng thời gian Bộ Tài chính xử lý hồ sơ (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đến ngày phát hành kết quả) là 15 ngày. |
Bước 7. Lưu trữ hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ: - Hồ sơ bản giấy và bản điện tử (nếu đã được số hoá). - GCNĐK ĐTRNN bản điện tử. |
Từ viết tắt: - BPMC hoặc Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài; - GCNĐK ĐTRNN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. - Phòng HC, VPB: Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Tài chính. |
2. Quy trình II.2 áp dụng cho 02 thủ tục hành chính
(1) Hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
(2) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Sơ đồ II.2
(Thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và Cổng Dịch vụ công quốc gia)
Giải thích kèm Sơ đồ II.2
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (Hệ thống) theo một trong hai hình thức: Sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số theo quy định tại Điều 39, 40 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư có thể nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hoá theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần theo quy định: Hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; nội dung hướng dẫn được gửi vào tài khoản của người nộp hồ sơ trên Hệ thống theo hướng dẫn và chức năng trên Hệ thống. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần theo đúng các quy định: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, gửi Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả vào tài khoản của người nộp hồ sơ trên Hệ thống theo hướng dẫn và chức năng trên Hệ thống. |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi tiếp nhận hồ sơ tại bước 1, Bộ phận Một cửa thao tác trên Hệ thống để chuyển hồ sơ về Cục Đầu tư nước ngoài ngay trong ngày làm việc để xem xét theo quy định. |
Bước 3. Báo cáo Lãnh đạo Bộ việc cấp GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại) - Trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại) kèm báo cáo trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư hoặc trên Hệ thống Edoc và ký GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại). - Trường hợp dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Cục Đầu tư nước ngoài xem xét nội dung hồ sơ và ký GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại). |
Bước 4. Đối chiếu hồ sơ bản giấy (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến không sử dụng chữ ký số) - Đối với hồ sơ của nhà đầu tư nộp trực tuyến không sử dụng chữ ký số, Cục Đầu tư nước ngoài thông báo cho nhà đầu tư trên Hệ thống về việc hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện hiệu đính, cấp lại GCNĐK ĐTRNN và đề nghị nộp hồ sơ bản giấy để đối chiếu, thông báo của Cục Đầu tư nước ngoài có quy định thời hạn nộp hồ sơ đối chiếu là 30 ngày. - Sau khi nhận được thông báo, nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ bản giấy (bộ hồ sơ gốc theo quy định) kèm bản in Giấy biên nhận hồ sơ từ Hệ thống cho Bộ phận Một cửa (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). - Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ bản giấy, trả giấy biên nhận hồ sơ bản giấy cho nhà đầu tư và chuyển hồ sơ bản giấy cho Cục Đầu tư nước ngoài. - Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện đối chiếu hồ sơ bản giấy với hồ sơ nộp trên Hệ thống. Trường hợp hồ sơ hợp lệ và nội dung đối chiếu thống nhất thì chuẩn bị GCNĐK ĐTRNN hiệu đính, cấp lại cho nhà đầu tư. - Trường hợp quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện để hiệu đính, cấp lại GCNĐK ĐTRNN mà Bộ Tài chính không nhận được hồ sơ bản giấy của nhà đầu tư để đối chiếu thì Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng văn bản của Bộ thông báo cho nhà đầu tư về việc hồ sơ đăng ký điện tử của nhà đầu tư không còn hiệu lực. Văn bản gửi nhà đầu tư là văn bản điện tử gửi trên Hệ thống. - Trường hợp hồ sơ bản giấy không thống nhất với hồ sơ nộp trên Hệ thống. Cục Đầu tư nước ngoài dự thảo văn bản của Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài ký thừa lệnh Bộ trưởng văn bản của Bộ thông báo cho nhà đầu tư về việc từ chối hiệu đính, cấp lại GCNĐK ĐTRNN. Văn bản gửi nhà đầu tư là văn bản điện tử gửi trên Hệ thống. |
Bước 5. Phát hành kết quả cho nhà đầu tư và sao gửi các bộ, cơ quan liên quan Cục Đầu tư nước ngoài chuyển GCNĐK ĐTRNN (hiệu đính, cấp lại) được ký, có đủ mã số, ngày cấp đến Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư và cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và sao gửi các cơ quan liên quan (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ...). Bộ phận Một cửa trả kết quả cho nhà đầu tư trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Công chức (hoặc viên chức) của Cục Đầu tư nước ngoài được cử đến làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa phối hợp với công chức thường trực của Văn phòng Bộ Tài chính tại Bộ phận Một cửa số hoá GCNĐK ĐTRNN đã cấp. - Tổng thời gian giải quyết hồ sơ của Bộ Tài chính (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi phát hành kết quả) là 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại GCNĐK ĐTRNN; 03 ngày làm việc đối với trường hợp hiệu đính GCNĐK ĐTRNN. |
Bước 6. Lưu trữ hồ sơ Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ: - Hồ sơ bản giấy và bản điện tử (nếu đã được số hoá). - GCNĐK ĐTRNN bản điện tử. |
Từ viết tắt: - BPMC hoặc Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài; - GCNĐK ĐTRNN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. |
3. Quy trình II.3 áp dụng cho 02 thủ tục hành chính
(1) Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
(2) Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về nước.
Sơ đồ II.3
(Thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính và Cổng Dịch vụ công quốc gia)
Giải trình kèm sơ đồ II.3
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ - Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (Hệ thống) theo một trong hai hình thức: Sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số theo quy định tại Điều 39, 40 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư có thể nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia. - Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: + Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ đã có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức; và thực hiện số hoá các giấy tờ trong hồ sơ chưa được lưu trữ điện tử thuộc diện phải thực hiện số hoá theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thành phần theo quy định: Hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện và nộp lại; nội dung hướng dẫn được gửi vào tài khoản của người nộp hồ sơ trên Hệ thống theo hướng dẫn và chức năng trên Hệ thống. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần theo đúng các quy định: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, gửi Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả vào tài khoản của người nộp hồ sơ trên Hệ thống theo hướng dẫn và chức năng trên Hệ thống. |
Bước 2. Chuyển hồ sơ cho Cục Đầu tư nước ngoài Sau khi tiếp nhận hồ sơ tại bước 1, Bộ phận Một cửa thao tác trên Hệ thống để chuyển hồ sơ về Cục Đầu tư nước ngoài ngay trong ngày làm việc. |
Bước 3. Tổng hợp thông tin và lưu hồ sơ - Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện tổng hợp, xử lý thông tin trong hồ sơ. - Cục Đầu tư nước ngoài thực hiện việc lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định có liên quan. |
Từ viết tắt: - Bộ phận Một cửa: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính (thuộc Văn phòng Bộ Tài chính); - Cục ĐTNN: Cục Đầu tư nước ngoài. |
[1] Khoản 6, Điều 3 Quyết định số 44/QĐ-BTC ngày 09/01/2025 quy định: “Đối với các TTHC được giải quyết qua cơ chế một cửa, trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc cần làm rõ các nội dung có liên quan đến giải quyết TTHC thì thông qua Bộ phận Một cửa yêu cầu cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định”.
- 1Quyết định 5138/QĐ-BNN-LN năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1319/QĐ-BXD năm 2024 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở và kinh doanh bất động sản thuộc phạm vị giải quyết của Bộ Xây dựng
- 3Quyết định 518/QĐ-BNN-TY năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Cục Thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1389/QĐ-BTC năm 2025 về Quy trình nội bộ, Quy trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1389/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2025
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra