Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1159/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 29 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN M’DRẮK, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29/11/2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất năm 2030 của huyện M’Drắk;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện M’Drắk;
Căn cứ Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cho cấp huyện;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện M’Drắk tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 23/4/2025; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 143/TTr-SNNMT ngày 21/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện M’Drắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Nhóm đất nông nghiệp: 117.083,61 ha.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 11.078,75 ha.
- Nhóm đất chưa sử dụng: 153,30 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
b) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
- Đưa vào sử dụng nhóm đất nông nghiệp: 1.094,99 ha.
- Đưa vào sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp: 15,17 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
c) Diện tích thu hồi đất:
- Thu hồi nhóm đất nông nghiệp: 2.125,26 ha.
- Thu hồi nhóm đất phi nông nghiệp: 82,26 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục III)
d) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 2.713,23 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 2.733,41 ha.
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung quy mô lớn: 803,83 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 16,15 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
đ) Diện tích các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt:
- Đất trồng lúa: 2.790,70 ha.
- Đất rừng đặc dụng: 68,02 ha.
- Đất rừng phòng hộ: 21.044,15 ha.
- Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên: 25.640,55 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục V)
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện M’Drắk, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện M’Drắk.
Điều 2.
1. Giao UBND huyện M’Drắk tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
a) Công bố công khai Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện M’Drắk theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai.
b) Tổ chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện M’Drắk theo quy định tại Điều 76 Luật Đất đai.
c) Trong quá trình thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện M’Drắk, căn cứ tình hình thực tế của địa phương, UBND huyện M’Drắk (hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) chủ động rà soát, lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai.
d) Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
đ) Chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
e) Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
g) Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
h) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
i) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
j) UBND huyện chịu trách nhiệm về nội dung, tính chính xác của hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện theo quy định của pháp luật; định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện M’Drắk.
k) Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện M’Drắk về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) trước ngày 15/10 hằng năm theo quy định tại Điều 77 Luật Đất đai.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về nội dung tham mưu tại Tờ trình số 143/TTr-SNNMT ngày 21/5/2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND huyện M’Drắk; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN M'DRẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích cấp tỉnh phân bổ | Diện tích cấp huyện xác định | Tổng diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||||
Thị trấn M'Drắk | Xã Cư Prao | Xã Ea Pil | Xã Ea Lai | Xã Ea H'Mlay | Xã Krông Jing | Xã Ea M'Doal | Xã Ea Riêng | Xã Cư M'ta | Xã Cư Króa | Xã Krông Á | Xã Cư San | Xã Ea Trang | ||||||
| TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3) |
| 128.439 | -123 | 128.316 | 634 | 12.238 | 8.272 | 7.098 | 5.167 | 7.459 | 8.109 | 3.485 | 5.164 | 22.677 | 8.272 | 20.828 | 18.913 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 117.023,00 | 60,61 | 117.083,61 | 342,25 | 10.357,20 | 6.480,60 | 6.676,70 | 4.815,61 | 6.475,79 | 7.359,91 | 3.037,83 | 4.658,38 | 21.639,47 | 7.253,65 | 19.703,32 | 18.282,90 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 3.622,35 | -113,15 | 3.509,20 | 69,05 | 132,15 | 306,67 | 229,06 | 127,48 | 569,02 | 95,18 | 199,43 | 427,21 | 199,95 | 274,99 | 437,98 | 441,03 |
1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa | LUC | 2.718,00 | 72,70 | 2.790,70 | 58,57 | 74,05 | 187,59 | 223,84 | 127,23 | 309,30 | 94,48 | 199,35 | 270,06 | 194,27 | 274,99 | 437,98 | 339,00 |
1.1.2 | Đất trồng lúa còn lại | LUK | 904,35 | -185,85 | 718,50 | 10,48 | 58,10 | 119,08 | 5,22 | 0,24 | 259,72 | 0,70 | 0,08 | 157,16 | 5,68 |
| 0,00 | 102,03 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
| 18.260,94 | 18.260,94 | 167,72 | 3.782,93 | 2.695,32 | 1.665,16 | 96,63 | 3.147,11 | 319,79 | 414,95 | 1.055,00 | 629,40 | 1.305,58 | 884,24 | 2.097,12 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 14.449,61 | 162,59 | 14.612,20 | 62,18 | 2.548,29 | 2.991,11 | 2.054,63 | 1.958,52 | 530,81 | 1.588,03 | 1.826,31 | 90,85 | 89,08 | 443,11 | 407,49 | 21,80 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 21.044,15 |
| 21.044,15 | 0,27 |
|
| 166,27 | 1,86 | 344,92 | 0,11 |
| 930,57 | 12.203,91 | 1.585,78 | 2.627,94 | 3.182,52 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 68,02 |
| 68,02 |
|
|
| 31,60 |
| 6,42 |
|
|
|
|
|
| 30,00 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 57.764,59 | 81,51 | 57.846,10 | 41,68 | 3.390,10 | 174,13 | 2.189,02 | 2.587,55 | 1.650,85 | 5.337,65 | 559,03 | 2.148,78 | 8.440,36 | 3.582,51 | 15.284,82 | 12.459,63 |
| Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 25.640,55 |
| 25.640,55 |
| 2.401,98 | 117,09 | 1.035,68 | 1.990,62 | 745,89 | 2.450,27 |
| 648,13 | 2.385,61 | 1.853,12 | 9.431,59 | 2.580,57 |
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
| 524,63 | 524,63 | 1,35 | 79,59 | 173,84 | 46,89 | 32,83 | 16,40 | 4,70 | 38,12 | 5,59 | 55,86 | 61,68 | 5,96 | 1,82 |
1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
| 1.199,07 | 1.199,07 |
| 423,14 | 139,53 | 287,89 |
| 209,25 | 14,45 |
|
| 20,92 |
| 54,90 | 48,99 |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
| 19,31 | 19,31 |
| 1,00 |
| 6,18 | 10,75 | 1,00 |
|
| 0,38 |
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 11.078,75 |
| 11.078,75 | 291,66 | 1.857,67 | 1.789,35 | 409,18 | 342,67 | 959,78 | 730,76 | 444,28 | 504,12 | 1.024,68 | 1.014,11 | 1.122,02 | 588,46 |
2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1.220,40 | -19,44 | 1.200,96 |
| 107,34 | 110,05 | 91,07 | 75,38 | 141,46 | 106,19 | 127,28 | 110,67 | 103,88 | 82,86 | 75,01 | 69,78 |
2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 124,68 |
| 124,68 | 124,68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,78 |
| 20,78 | 5,80 | 0,39 | 2,26 | 1,02 | 0,90 | 0,88 | 3,30 | 0,18 | 2,00 | 0,76 | 0,51 | 0,79 | 1,99 |
2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 371,46 |
| 371,46 | 25,25 | 3,14 | 0,83 | 0,57 | 3,01 | 13,10 | 3,08 | 3,03 | 1,69 | 310,18 | 1,93 | 3,78 | 1,87 |
2.5 | Đất an ninh | CAN | 1.154,27 |
| 1.154,27 | 1,22 | 0,20 | 1.143,99 | 0,13 | 0,13 | 7,43 | 0,25 | 0,18 |
| 0,11 | 0,30 | 0,14 | 0,19 |
2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 306,04 | -1,38 | 304,66 | 16,40 | 12,35 | 6,63 | 4,82 | 4,84 | 200,25 | 6,96 | 10,11 | 11,80 | 5,54 | 8,89 | 11,35 | 4,72 |
2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 5,10 | 1,89 | 6,99 | 3,00 | 0,35 | 0,58 | 0,45 |
| 0,41 | 0,35 | 0,44 | 0,07 | 0,21 | 0,20 | 0,42 | 0,51 |
2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 5,49 |
| 5,49 | 1,42 | 0,50 | 0,17 | 0,08 | 0,27 | 0,45 | 0,09 | 0,88 | 0,40 | 0,24 | 0,54 | 0,35 | 0,10 |
2.6.4 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 66,32 | -3,22 | 63,10 | 6,99 | 6,89 | 4,66 | 2,42 | 3,05 | 4,17 | 2,79 | 6,93 | 7,22 | 1,99 | 4,95 | 7,60 | 3,44 |
2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao | DTT | 227,02 |
| 227,02 | 4,80 | 4,61 | 1,13 | 1,87 | 1,42 | 195,22 | 3,13 | 1,86 | 3,03 | 3,10 | 3,20 | 2,98 | 0,67 |
2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.8 | Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 2,11 | -0,04 | 2,07 | 0,19 |
| 0,09 |
| 0,10 |
| 0,60 |
| 1,09 |
|
|
|
|
2.7 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 1.158,57 | -90,02 | 1.068,55 | 12,86 | 125,13 | 31,99 | 27,69 | 4,20 | 139,76 | 35,52 | 12,76 | 41,01 | 10,50 | 449,54 | 57,12 | 120,47 |
2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK | 300,00 |
| 300,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300,00 |
|
|
2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 220,12 |
| 220,12 |
| 75,00 |
|
|
| 70,12 |
|
|
|
|
|
| 75,00 |
2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 239,72 | -22,11 | 217,61 | 5,90 | 2,62 | 25,82 | 0,95 | 0,70 | 11,46 | 0,38 | 3,07 | 16,91 | 2,56 | 117,10 | 1,50 | 28,64 |
2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 211,40 | -67,91 | 143,49 | 0,48 | 9,77 | 6,17 | 9,82 | 3,50 | 52,26 | 10,61 | 9,69 | 3,43 | 7,94 | 22,44 | 1,30 | 6,08 |
2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 187,33 |
| 187,33 | 6,48 | 37,74 |
| 16,92 |
| 5,92 | 24,53 |
| 20,67 |
| 10,00 | 54,32 | 10,75 |
2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 4.575,55 | -38,06 | 4.537,49 | 88,79 | 1.221,23 | 191,06 | 161,20 | 132,70 | 318,42 | 367,64 | 193,89 | 271,38 | 187,12 | 382,34 | 767,18 | 254,54 |
2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 1.879,18 |
| 1.879,18 | 63,08 | 148,66 | 141,35 | 126,62 | 95,44 | 244,57 | 110,41 | 143,68 | 125,09 | 115,25 | 196,03 | 207,58 | 161,42 |
2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 1.160,46 | -20,63 | 1.139,83 | 14,92 | 17,77 | 31,83 | 26,21 | 35,05 | 22,20 | 23,18 | 43,65 | 124,38 | 43,08 | 183,85 | 555,98 | 17,73 |
2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
| 5,65 | 5,65 |
| 0,10 |
|
|
| 1,91 |
|
| 0,14 | 2,50 |
| 1,00 |
|
2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 8,92 | 25,25 | 34,17 |
|
|
| 3,00 |
| 19,67 |
|
| 3,00 |
|
|
| 8,50 |
2.8.6 | Đất công trình xử lý chất thải | DRA | 7,95 |
| 7,95 |
| 1,00 | 0,47 | 0,94 | 1,00 |
| 0,50 | 1,48 |
| 0,94 |
| 0,80 | 0,82 |
2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 1.518,00 | -84,28 | 1.433,72 | 4,83 | 1.048,56 | 14,05 | 1,15 |
| 26,87 | 231,08 | 0,61 | 16,73 | 23,88 |
| 0,50 | 65,46 |
2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 1,04 |
| 1,04 | 0,13 | 0,06 | 0,10 | 0,01 | 0,02 | 0,06 | 0,06 | 0,04 | 0,04 | 0,02 | 0,05 | 0,05 | 0,40 |
2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH |
| 7,97 | 7,97 | 1,43 | 0,95 | 0,57 |
| 0,25 | 0,48 | 0,76 | 1,54 | 0,58 | 0,58 | 0,83 |
|
|
2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
| 27,98 | 27,98 | 4,40 | 4,13 | 2,69 | 3,27 | 0,94 | 2,66 | 1,65 | 2,89 | 1,42 | 0,87 | 1,58 | 1,27 | 0,21 |
2.9 | Đất tôn giáo | TON | 1,55 |
| 1,55 | 0,18 | 0,67 |
|
|
| 0,70 |
|
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt | NTD | 167,50 | 9,29 | 176,79 | 4,14 | 25,79 | 8,86 | 12,58 | 9,57 | 27,70 | 7,65 | 23,47 | 20,87 | 5,59 | 6,36 | 10,08 | 14,13 |
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC |
| 2.108,41 | 2.108,41 | 12,34 | 361,43 | 293,68 | 110,10 | 111,94 | 110,08 | 200,17 | 73,38 | 44,71 | 401,00 | 81,38 | 187,43 | 120,77 |
2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC |
| 138,78 | 138,78 | 0,43 | 6,87 |
| 10,07 | 22,11 | 3,70 | 19,27 | 34,47 |
| 25,95 | 14,33 |
| 1,58 |
2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
| 1.969,63 | 1.969,63 | 11,91 | 354,56 | 293,68 | 100,03 | 89,83 | 106,38 | 180,90 | 38,91 | 44,71 | 375,05 | 67,05 | 187,43 | 119,19 |
2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
| 9,15 | 9,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9,15 |
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 336,39 | -183,09 | 153,30 | 0,05 | 22,73 | 1,64 | 12,27 | 8,79 | 23,52 | 18,29 | 2,40 | 1,13 | 13,30 | 4,59 | 2,95 | 41,63 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
| 22,44 | 22,44 | 0,05 | 0,40 | 1,37 | 1,28 | 0,31 | 12,49 | 2,35 |
| 0,27 | 2,83 | 0,38 | 0,17 | 0,54 |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
| 130,86 | 130,86 |
| 22,33 | 0,27 | 10,99 | 8,48 | 11,03 | 15,94 | 2,40 | 0,86 | 10,47 | 4,21 | 2,78 | 41,09 |
3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Đất có mặt nước chưa sử dụng | MCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN M'DRẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||||
Thị trấn M'Drắk | Xã Cư Prao | Xã Ea Pil | Xã Ea Lai | Xã Ea H'Mlay | Xã Krông Jing | Xã Ea M'Doal | Xã Ea Riêng | Xã Cư M'ta | Xã Cư Króa | Xã Krông Á | Xã Cư San | Xã Ea Trang | ||||
| Tổng |
| 1.110,16 |
| 17,26 | 3,32 | 48,16 | 0,09 | 8,28 | 0,46 |
| 5,43 | 8,88 | 107,43 | 113,05 | 797,80 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 1.094,99 |
| 16,89 | 3,22 | 47,99 |
| 8,05 |
|
|
| 8,86 | 102,49 | 112,29 | 795,20 |
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 192,99 |
| 11,79 | 3,22 | 11,68 |
| 7,32 |
|
|
|
| 5,78 | 2,47 | 150,73 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 16,32 |
| 2,43 |
| 2,23 |
|
|
|
|
|
| 0,40 | 11,26 |
|
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 56,77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10,25 | 25,57 | 20,95 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 0,75 |
|
|
| 0,72 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 827,89 |
| 2,67 |
| 33,09 |
| 0,73 |
|
|
| 8,86 | 86,06 | 72,99 | 623,49 |
| Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 0,27 |
|
|
| 0,27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 15,17 |
| 0,37 | 0,10 | 0,17 | 0,09 | 0,23 | 0,46 |
| 5,43 | 0,02 | 4,94 | 0,76 | 2,60 |
2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2,71 |
|
|
| 0,17 |
| 0,08 |
|
| 1,83 |
| 0,57 |
| 0,06 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,30 |
|
|
2.3 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 0,37 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,37 |
|
|
|
|
2.3.1 | Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao | DTT | 0,30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,30 |
|
|
|
|
2.3.2 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,07 |
|
|
|
|
2.4 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 7,32 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3,02 |
| 3,84 |
| 0,46 |
2.4.1 | Đất khu công nghiệp | SKK | 3,84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3,84 |
|
|
2.4.2 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 0,46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,46 |
2.4.3 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 3,02 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3,02 |
|
|
|
|
2.5 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 4,46 |
| 0,37 | 0,10 |
| 0,09 | 0,15 | 0,46 |
| 0,20 | 0,02 | 0,23 | 0,76 | 2,08 |
2.5.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 3,66 |
| 0,11 | 0,10 |
| 0,09 | 0,15 |
|
| 0,20 | 0,02 | 0,23 | 0,76 | 2,00 |
2.5.2 | Đất công trình xử lý chất thải | DRA | 0,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,08 |
2.5.3 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 0,72 |
| 0,26 |
|
|
|
| 0,46 |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN M'DRẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||||
Thị trấn M'Drắk | Xã Cư Prao | Xã Ea Pil | Xã Ea Lai | Xã Ea H'Mlay | Xã Krông Jing | Xã Ea M'Doal | Xã Ea Riêng | Xã Cư M'ta | Xã Cư Króa | Xã Krông Á | Xã Cư San | Xã Ea Trang | ||||
1 | Nhóm đất nông nghiệp | NNP | 2.125,26 | 88,03 | 157,69 | 84,71 | 77,57 | 41,08 | 328,77 | 101,91 | 64,34 | 97,75 | 327,04 | 349,65 | 165,93 | 240,79 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 130,14 | 27,62 | 5,06 | 2,22 | 6,72 | 0,64 | 18,16 | 0,08 | 1,14 | 15,37 | 0,89 | 33,74 | 9,65 | 8,87 |
1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa | LUC | 114,50 | 23,86 | 3,54 | 1,32 | 6,72 | 0,64 | 15,03 | 0,08 | 1,14 | 11,90 | 0,89 | 33,74 | 9,65 | 6,00 |
1.1.2 | Đất trồng lúa còn lại | LUK | 15,64 | 3,75 | 1,52 | 0,90 |
|
| 3,13 |
|
| 3,47 |
|
|
| 2,87 |
1.2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK | 712,73 | 24,80 | 124,01 | 38,99 | 5,16 | 2,65 | 163,08 | 25,47 | 10,14 | 44,25 | 19,10 | 185,48 | 39,65 | 29,94 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 384,69 | 29,49 | 25,40 | 42,51 | 65,10 | 37,58 | 27,42 | 52,84 | 49,14 | 11,65 | 36,04 | 5,31 | 2,05 | 0,16 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,01 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 718,27 | 3,83 | 3,07 | 0,16 | 0,53 |
| 71,96 | 23,41 | 3,45 | 25,99 | 269,96 | 109,05 | 80,12 | 126,75 |
| Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 157,53 |
|
|
|
|
| 47,55 |
|
|
|
| 0,62 | 34,36 | 75,00 |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 21,21 | 1,61 | 0,15 | 0,83 | 0,06 | 0,21 | 0,61 | 0,11 | 0,47 | 0,48 | 1,06 | 15,45 | 0,10 | 0,06 |
1.7 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 0,69 | 0,69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN | 82,26 | 2,10 | 5,52 | 1,30 | 8,36 | 3,74 | 6,40 | 6,26 | 1,68 | 21,24 | 2,47 | 9,06 | 10,22 | 3,90 |
2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 18,43 |
| 1,23 | 1,11 | 1,18 | 1,55 | 1,63 | 1,67 | 0,71 | 2,00 | 0,97 | 3,14 | 0,87 | 2,36 |
2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 0,74 | 0,74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 1,59 | 0,38 | 0,14 |
| 0,08 | 0,02 | 0,04 | 0,18 | 0,03 | 0,02 | 0,06 |
| 0,42 | 0,22 |
2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 1,02 | 0,98 |
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
|
|
|
|
2.5 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 6,24 | 0,43 | 1,37 |
| 0,61 | 0,69 | 0,33 | 0,27 | 0,24 | 0,77 | 0,09 | 0,50 | 0,41 | 0,53 |
2.5.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,40 | 0,01 |
|
|
|
|
|
|
| 0,37 |
|
|
| 0,02 |
2.5.2 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 0,31 |
|
|
| 0,04 | 0,01 |
| 0,06 | 0,11 | 0,00 | 0,07 |
|
| 0,02 |
2.5.3 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 3,17 | 0,08 | 1,18 |
| 0,08 | 0,06 | 0,26 | 0,06 |
| 0,40 | 0,02 | 0,34 | 0,20 | 0,49 |
2.5.4 | Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao | DTT | 2,25 | 0,23 | 0,20 |
| 0,50 | 0,61 | 0,07 | 0,15 | 0,13 | 0,00 |
| 0,16 | 0,20 |
|
2.5.5 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 0,11 | 0,11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 20,75 | 9,07 | 1,15 |
| 0,14 | 0,27 | 0,02 | 0,46 | 0,69 |
| 0,94 |
| 8,00 |
|
2.6.1 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 16,61 | 6,93 | 1,15 |
| 0,14 |
|
| 0,04 | 0,06 |
| 0,28 |
| 8,00 |
|
2.6.2 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 2,47 | 1,30 |
|
|
| 0,27 | 0,02 | 0,42 | 0,46 |
|
|
|
|
|
2.6.3 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 1,67 | 0,84 |
|
|
|
|
|
| 0,18 |
| 0,66 |
|
|
|
2.7 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 10,91 | 0,94 | 0,30 | 0,19 | 0,79 | 0,43 | 2,20 | 0,59 | 0,01 | 1,44 | 0,27 | 3,40 | 0,01 | 0,35 |
2.7.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 8,06 | 0,63 | 0,24 | 0,08 | 0,56 | 0,30 | 1,32 | 0,34 |
| 1,07 | 0,15 | 3,32 |
| 0,08 |
2.7.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 0,95 | 0,09 |
|
|
| 0,04 | 0,39 |
|
| 0,34 |
|
|
| 0,08 |
2.7.3 | Đất công trình xử lý chất thải | DRA | 0,43 |
|
|
|
|
| 0,43 |
|
|
|
|
|
|
|
2.7.4 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 0,11 | 0,01 |
|
|
| 0,01 |
| 0,01 |
|
| 0,01 |
|
| 0,07 |
2.7.5 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 0,19 |
|
| 0,02 |
| 0,06 |
| 0,08 |
|
|
| 0,03 |
|
|
2.7.6 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV | 1,16 | 0,21 | 0,06 | 0,08 | 0,23 | 0,01 | 0,06 | 0,17 | 0,01 | 0,03 | 0,11 | 0,06 | 0,01 | 0,12 |
2.8 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 3,37 |
|
|
| 0,02 |
| 0,88 | 1,25 |
| 0,88 | 0,09 |
|
| 0,25 |
2.9 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 29,65 |
| 1,34 |
| 5,54 | 0,78 | 1,30 | 1,84 |
| 16,10 | 0,06 | 2,02 | 0,51 | 0,18 |
2.9.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | 20,33 |
|
|
| 3,09 | 0,78 |
| 0,36 |
| 16,09 |
|
|
| 0,01 |
2.9.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 9,32 |
| 1,34 |
| 2,45 |
| 1,30 | 1,48 |
| 0,01 | 0,06 | 2,02 | 0,51 | 0,18 |
PHỤ LỤC IV
ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN M'DRẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||||
Thị trấn M'Drắk | Xã Cư Prao | Xã Ea Pil | Xã Ea Lai | Xã Ea H'Mlay | Xã Krông Jing | Xã Ea M'Doal | Xã Ea Riêng | Xã Cư M'ta | Xã Cư Króa | Xã Krông Á | Xã Cư San | Xã Ea Trang | ||||
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN | 2.713,23 | 119,02 | 223,37 | 120,42 | 109,44 | 58,54 | 423,10 | 138,12 | 90,53 | 128,55 | 381,15 | 455,83 | 195,14 | 270,01 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 162,67 | 34,52 | 6,32 | 2,77 | 8,40 | 0,80 | 22,70 | 0,10 | 1,42 | 19,21 | 1,11 | 42,17 | 12,06 | 11,09 |
1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa | LUC/PNN | 143,12 | 29,83 | 4,42 | 1,65 | 8,40 | 0,80 | 18,79 | 0,10 | 1,42 | 14,87 | 1,11 | 42,17 | 12,06 | 7,50 |
1.1.2 | Đất trồng lúa còn lại | LUK/PNN | 19,55 | 4,69 | 1,90 | 1,12 |
|
| 3,91 |
|
| 4,34 |
|
|
| 3,59 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 1.018,18 | 35,43 | 177,16 | 55,70 | 7,37 | 3,79 | 232,97 | 36,39 | 14,49 | 63,21 | 27,28 | 264,97 | 56,65 | 42,77 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 549,56 | 42,12 | 36,29 | 60,73 | 93,00 | 53,69 | 39,17 | 75,48 | 70,20 | 16,64 | 51,48 | 7,59 | 2,93 | 0,23 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN | 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,01 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 798,08 | 4,25 | 3,41 | 0,18 | 0,59 |
| 79,95 | 26,01 | 3,83 | 28,88 | 299,95 | 121,17 | 89,03 | 140,83 |
| Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/PNN | 157,53 |
|
|
|
|
| 47,55 |
|
|
|
| 0,62 | 34,36 | 75,00 |
1.6 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS/PNN | 26,51 | 2,01 | 0,19 | 1,04 | 0,08 | 0,26 | 0,76 | 0,14 | 0,59 | 0,60 | 1,33 | 19,31 | 0,12 | 0,08 |
1.7 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN | 0,69 | 0,69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 2.733,41 | 13,00 | 291,68 | 14,00 | 543,14 | 46,05 | 266,96 | 255,00 | 170,00 | 200,00 | 360,53 | 219,13 | 176,75 | 177,17 |
2.1 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RSX/NNP | 2.733,41 | 13,00 | 291,68 | 14,00 | 543,14 | 46,05 | 266,96 | 255,00 | 170,00 | 200,00 | 360,53 | 219,13 | 176,75 | 177,17 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn | MHT/CNT | 803,83 |
| 248,78 | 97,67 | 259,10 |
| 125,55 |
|
|
|
|
| 38,43 | 34,29 |
4 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
| 16,15 | 3,31 | 0,48 |
| 0,54 | 1,51 | 1,04 |
| 0,02 | 2,98 | 0,08 | 5,62 |
| 0,57 |
4.1 | Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 của Luật này | MHT/PNC | 7,22 | 0,56 | 0,48 |
| 0,15 |
|
|
|
|
|
| 5,59 |
| 0,44 |
4.2 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | MHT/OCT | 8,25 | 2,73 |
|
|
| 1,51 | 0,83 |
| 0,02 | 2,98 | 0,08 | 0,03 |
| 0,07 |
4.3 | Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK | 0,08 | 0,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,06 |
4.4 | Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ | MHT/TMD | 0,60 |
|
|
| 0,39 |
| 0,21 |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC SỬ DỤNG ĐẤT CẦN QUẢN LÝ NGHIÊM NGẶT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN M'DRẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||||
Thị trấn M'Drắk | Xã Cư Prao | Xã Ea Pil | Xã Ea Lai | Xã Ea H'Mlay | Xã Krông Jing | Xã Ea M'Doal | Xã Ea Riêng | Xã Cư M'ta | Xã Cư Króa | Xã Krông Á | Xã Cư San | Xã Ea Trang | ||||
1 | Đất trồng lúa | LUA | 2.790,70 | 58,57 | 74,05 | 187,59 | 223,84 | 127,23 | 309,30 | 94,48 | 199,35 | 270,06 | 194,27 | 274,99 | 437,98 | 339,00 |
2 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 68,02 |
|
|
| 31,60 |
| 6,42 |
|
|
|
|
|
| 30,00 |
3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 21.044,15 | 0,27 |
|
| 166,27 | 1,86 | 344,92 | 0,11 |
| 930,57 | 12.203,91 | 1.585,78 | 2.627,94 | 3.182,52 |
4 | Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 25.640,55 |
| 2.401,98 | 117,09 | 1.035,68 | 1.990,62 | 745,89 | 2.450,27 |
| 648,13 | 2.385,61 | 1.853,12 | 9.431,59 | 2.580,57 |
- 1Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 1159/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Thiên Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra