Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 03 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1703/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 431-KH/TU NGÀY 24/9/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38-CT/TW NGÀY 30/7/2024 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 38-CT/TW); Quyết định số 1703/QĐ- TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW (sau đây viết tắt là Quyết định số 1703/QĐ-TTg); Kế hoạch số 431-KH/TU ngày 24/9/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 431-KH/TU); theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Chỉ thị số 38-CT/TW; Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 431- KH/TU nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng cơ chế, chính sách và bố trí nguồn lực cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
c) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 431- KH/TU.
2. Yêu cầu
a) Nội dung kế hoạch phải bám sát Chỉ thị số 38-CT/TW; Quyết định số 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch số 431-KH/TU. Các nhiệm vụ, giải pháp phải thiết thực, hiệu quả, khả thi và có thời gian thực hiện cụ thể.
b) Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực và chủ động tổ chức triển khai thực hiện; đẩy mạnh công tác phối hợp nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, doanh nghiệp và người tiêu dùng về tầm quan trọng của công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
a) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, nội dung Chỉ thị số 38-CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg, Kế hoạch số 431-KH/TU và các văn bản hướng dẫn thực hiện bằng nhiều hình thức.
b) Tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp uỷ đảng, chính quyền, doanh nghiệp, người tiêu dùng, nhất là cán bộ lãnh đạo quản lý, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
2. Rà soát, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật, văn bản quản lý về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; đổi mới, nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
a) Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các chính sách, cơ chế phối hợp, biện pháp quản lý theo thẩm quyền để tạo sự thống nhất, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh.
b) Kiện toàn tổ chức hoạt động và nâng cao năng lực của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương theo Đề án của Bộ Khoa học và Công nghệ và cấp có thẩm quyền.
c) Đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp về chuyển đổi số, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc, kết nối và chia sẻ cơ sở dữ liệu… để tăng cường công tác quản lý nhà nước về đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá, tạo môi trường sản xuất kinh doanh minh bạch, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển thương mại, thị trường xuất, nhập khẩu.
3. Phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
a) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
b) Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các đơn vị, doanh nghiệp, một số cơ sở giáo dục và dạy nghề trên địa bàn tỉnh.
c) Tham gia tích cực, hiệu quả Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai tại địa phương.
4. Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án, chương trình, kế hoạch về đảm bảo đo lường, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa
a) Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước, đẩy mạnh thu hút nguồn lực xã hội thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; đầu tư trang thiết bị đo lường, thiết bị thử nghiệm phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.
b) Nghiên cứu đầu tư các trang thiết bị kỹ thuật từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để nâng cao năng lực thử nghiệm, kiểm định, giám định, tư vấn của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ, môi trường, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y tế để phục vụ công tác quản lý nhà nước.
c) Quan tâm triển khai Kế hoạch về áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Kế hoạch về thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
d) Quan tâm đầu tư nguồn lực cho hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng lĩnh vực quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng theo Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 26/01/2022 của Bộ Chính trị khoá XIII về "Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng đến năm 2030 và những năm tiếp theo".
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng để đảm bảo chất lượng, an toàn của sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường; nhất là đối với các nhóm sản phẩm hàng hóa chủ lực, thiết yếu có ảnh hưởng đến quyền lợi, sức khỏe của số đông người tiêu dùng.
b) Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng trong việc theo dõi, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, tiêu cực, vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
c) Đẩy mạnh công tác khảo sát chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhằm phát hiện sớm các sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng để có biện pháp xử lý kịp thời.
d) Kịp thời khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; có biện pháp phù hợp để bảo vệ người tố giác hành vi vi phạm quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
6. Tăng cường hợp tác, hội nhập quốc tế về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
a) Thường xuyên hợp tác, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức công nhận quốc gia; tổ chức đánh giá sự phù hợp quốc gia; tổ chức năng suất chất lượng quốc gia; tổ chức kiểm định thử nghiệm quốc gia… để việc thực thi hoạt động quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu và thông lệ quốc tế.
b) Tăng cường trao đổi thông tin, kinh nghiệm, hợp tác đào tạo; xây dựng cơ sở dữ liệu và cập nhật các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế để hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa toàn cầu.
c) Tham gia thực hiện hiệu quả Đề án tăng cường hội nhập quốc tế về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, tại thời điểm lập dự toán, trên cơ sở nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bố trí dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định. Việc lập dự toán, phân bổ, quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
IV. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và người đứng đầu các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, hiệu quả, chất lượng, tiết kiệm. Định kỳ hằng năm, báo cáo tình hình kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 20 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo Tỉnh ủy, Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối tham mưu và tổ chức triển khai Kế hoạch này, thực hiện các đề án, chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương; thường xuyên theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hằng năm theo quy định.
3. Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cho cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này (phụ lục kèm theo) có trách nhiệm chủ động sắp xếp kinh phí trong nguồn ngân sách được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan để thực hiện.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu cần điều chỉnh nhiệm vụ cho phù hợp với tình hình thực tế thì các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số ......./KH-UBND ngày….. tháng….. năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | |||
1 | Tổ chức nghiên cứu, quán triệt nội dung Chỉ thị số 38- CT/TW, Quyết định số 1703/QĐ-TTg, Kế hoạch số 431-KH/TU và các văn bản hướng dẫn thực hiện bằng nhiều hình thức | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Quý II năm 2025 |
2 | Tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp uỷ đảng, chính quyền, doanh nghiệp, người tiêu dùng về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
II | Rà soát, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật, văn bản quản lý về công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng; đổi mới, nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | |||
1 | Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các chính sách, cơ chế phối hợp, biện pháp quản lý theo thẩm quyền để tạo sự thống nhất, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Kiện toàn tổ chức hoạt động và nâng cao năng lực của cơ quan tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương theo Đề án của Bộ Khoa học và Công nghệ và cấp có thẩm quyền | Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo quy định pháp luật |
3 | Ứng dụng các giải pháp về chuyển đổi số, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc, kết nối và chia sẻ cơ sở dữ liệu… để tăng cường công tác quản lý nhà nước về đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
III | Phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | |||
1 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các đơn vị, doanh nghiệp, một số cơ sở giáo dục và dạy nghề trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục và dạy nghề trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
IV | Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án, chương trình, kế hoạch về đảm bảo đo lường, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa | |||
1 | Ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; đầu tư trang thiết bị đo lường, thiết bị thử nghiệm phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Nâng cao năng lực thử nghiệm, kiểm định, giám định, tư vấn của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ, môi trường, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y tế để phục vụ công tác quản lý nhà nước | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đến 2030 |
3 | Triển khai Kế hoạch về áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Kế hoạch về thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đến 2030 |
4 | Đầu tư nguồn lực cho hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng lĩnh vực quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng theo Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 26/01/2022 của Bộ Chính trị khoá XIII về "Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng đến năm 2030 và những năm tiếp theo" | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
V | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | |||
1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng bảo đảm an toàn của sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Phối hợp chặt chẽ các cơ quan chức năng trong việc theo dõi, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, tiêu cực, vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
3 | Đẩy mạnh công tác khảo sát chất lượng sản phẩm, hàng hóa để thông tin tới các cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra và cảnh báo người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm, hàng hóa | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
4 | Kịp thời khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; có biện pháp phù hợp để bảo vệ người tố giác hành vi vi phạm quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
VI | Tăng cường hợp tác, hội nhập quốc tế về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | |||
1 | Phối hợp, kết nối hợp tác với các tổ chức công nhận quốc gia; tổ chức đánh giá sự phù hợp quốc gia; tổ chức năng suất chất lượng quốc gia; tổ chức kiểm định thử nghiệm quốc gia để thực hiện công tác quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu và thông lệ quốc tế | Sở khoa học và công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu và cập nhật các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế để hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa toàn cầu | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Chỉ thị 38-CT/TW năm 2024 về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 38-CT/TW đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 1703/QĐ-TTg và Kế hoạch 431-KH/TU thực hiện Chỉ thị 38-CT/TW về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 77/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra