Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4099/KH-UBND | Bến Tre, ngày 31 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quy hoạch lâm nghiệp).
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, định hướng, giải pháp và xây dựng lộ trình triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch lâm nghiệp.
- Xác định nội dung trọng tâm, tiến độ, các nguồn lực thực hiện, các chương trình, đề án, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch và việc sử dụng các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tuân thủ, kế thừa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể của tỉnh, quy hoạch vùng đã được phê duyệt; phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan khác.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, các chương trình, đề án, dự án của các ngành, địa phương; chú trọng tính đặc thù của lĩnh vực lâm nghiệp.
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các ngành, các cấp chính quyền và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; đảm bảo sự phân công, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp.
- Phù hợp với khả năng huy động nguồn lực của tỉnh và nguồn lực khác trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030, phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Một số nhiệm vụ trọng tâm
- Tập trung rà soát, điều chỉnh ranh giới, phân định ranh giới 3 loại rừng; rà soát điều chính xác lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp; rà soát đánh giá tổng thể việc thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và xây dựng cơ sở dữ liệu; triển khai giao rừng cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
- Xây dựng, triển khai dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các - bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững, tăng trưởng xanh.
- Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lâm nghiệp quốc gia và chương trình chuyển đổi số trong lâm nghiệp.
(Chi tiết các nhiệm vụ trọng tâm tại Phụ lục I kèm theo)
2. Triển khai các chương trình, đề án, dự án theo quy hoạch
a) Sử dụng vốn đầu tư công
Các chương trình, đề án, dự án sử dụng vốn đầu tư công được xác định theo nguyên tắc:
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Lâm nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Sử dụng hiệu quả nguồn đầu tư công để kích hoạt, huy động, thu hút mọi nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực tư nhân tham gia công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
- Ưu tiên vốn đầu tư công để tập trung đầu tư và ưu tiên hỗ trợ đầu tư các lĩnh vực theo điểm a, điểm b khoản 7 Điều 1 Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Sử dụng các nguồn vốn khác
- Khuyến khích, huy động các nguồn vốn hợp pháp tham gia đầu tư quản lý bảo vệ và phát triển rừng, xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp.
- Thu hút nguồn lực xã hội theo các hình thức: Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong các hoạt động của ngành lâm nghiệp, như: công tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng, phát triển rừng; hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(Danh mục các chương trình, đề án tại Phụ lục II kèm theo)
3. Kế hoạch sử dụng đất
Thực hiện Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, phân bổ cho tỉnh Bến Tre.
(Chi tiết Kế hoạch sử dụng đất tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này)
4. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
Huy động, bố trí vốn ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác; vốn tín dụng từ tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài; thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng; đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân; nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các dự án, hoạt động ưu tiên trong Quy hoạch lâm nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 895/QĐ-TTg. Cụ thể:
- Vốn ngân sách nhà nước: tập trung cho đối tượng rừng đặc dụng, phòng hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất; đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp; hỗ trợ đầu tư và ưu đãi đầu tư các lĩnh vực, hoạt động lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư, tài trợ cho quản lý bảo vệ, phát triển rừng; xây dựng kết cấu hạ tầng, hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp; chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng.
- Nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng: khai thác các tiềm năng, mở rộng phạm vi, đối tượng cung ứng, sử dụng các các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các - bon rừng.
Trong quá trình xây dựng, triển khai các dự án cụ thể, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong danh mục dự án ưu tiên đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, yêu cầu thực tiễn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Tổ chức phân vùng chi tiết rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh để tổ chức sản xuất, quản lý đảm bảo phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được duyệt và các quy định hiện hành. Xây dựng bản đồ quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp; tổ chức hội nghị, hội thảo sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện nội dung Quy hoạch lâm nghiệp, Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Tổ chức triển khai nhiệm vụ trọng tâm thực hiện quy hoạch: (i) điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; (ii) phân định ranh giới rừng, đóng mốc phân định ranh giới rừng; (iii) giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất lâm nghiệp, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định; (iv) lập hồ sơ quản lý rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; (v) xử lý tranh chấp, lấn chiếm đất đai có nguồn gốc từ lâm trường, công ty lâm nghiệp trên địa bàn; (vi) tổ chức phân vùng chi tiết rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh để tổ chức sản xuất, quản lý đảm bảo phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp tỉnh và các quy định hiện hành.
- Tổ chức triển khai rà soát, xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất đồng bộ giữa các Quy hoạch có liên quan làm cơ sở để triển khai thực hiện; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tuân thủ các định hướng về phát triển lâm nghiệp tại địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 4099/KH-UBND ngày 31/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát, điều chỉnh ranh giới, phân định ranh giới 3 loại rừng, cụ thể trên thực địa, trên bản đồ và lập hồ sơ quản lý rừng | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | 2025-2030 |
2 | Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến và xây dựng cơ sở dữ liệu rừng | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | 2025-2030 |
3 | Rà soát, điều chỉnh, xác lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | 2025-2030 |
4 | Xây dựng, triển khai dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh; Hoàn thiện các điều kiện để triển khai thực hiện. | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | 2025-2030 |
5 | Tổ chức triển khai việc giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp; xử lý dứt điểm diện tích đất lâm nghiệp bị chồng lấn, tranh chấp, lấn chiếm, đặc biệt đất có nguồn gốc từ lâm trường, công ty lâm nghiệp. | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | 2025-2030 |
6 | Đầu tư, xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lâm nghiệp quốc gia và chương trình chuyển đổi số trong lĩnh vực lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
7 | Rà soát đánh giá tổng thể việc thực hiện quy hoạch trong 5 năm, đề xuất điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2026-2030 nếu cần thiết. Đánh giá kết quả thực hiện cuối kỳ quy hoạch, chuẩn bị cho quy hoạch giai đoạn tiếp theo. | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | 2025-2030 |
8 | Xây dựng mới hệ thống đường lâm nghiệp; duy tu, bảo dưỡng hệ thống đường lâm nghiệp theo quy định; xây dựng mới các công trình hạ tầng lâm sinh phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng. | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | Hàng năm |
PHỤ LỤC II
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 4099/KH-UBND ngày 31/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Chương trình/Đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Nguồn vốn | ||
Ngân sách | ODA | Khác | ||||
I | CÁC CHƯƠNG TRÌNH |
|
|
|
|
|
1 | Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 (Giai đoạn 2021-2025 phê duyệt Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan | X | X | X |
II | CÁC ĐỀ ÁN |
|
|
|
|
|
1 | Đề án quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng (Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan | X | X | X |
2 | Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan | X | X | X |
3 | Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan | X | X | X |
4 | Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 29/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan | X | X | X |
5 | Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” (Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và MT | Các Sở, ngành có liên quan | X | X | X |
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 4099/KH-UBND ngày 31/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: ha
STT | Hạng mục | Hiện trạng năm 2020 | Quy hoạch đến năm 2030[1] | ||||||
Tổng | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | Cộng | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||
I | Diện tích đất lâm nghiệp | 8.439 | 2.587 | 4.406 | 1.446 | 9.680 | 2.413 | 6.097 | 1.170 |
1 | Diện tích có rừng | 4.368 | 1.885 | 2.128 | 355 | 4.900 | 2.413 | 1.807 | 680 |
a | Diện tích rừng tính tỷ lệ che phủ | 4.243 | 1.883 | 2.003 | 355 | 4.865 | 2.411 | 1.777 | 680 |
| Rừng tự nhiên | 1.176 | 876 | 277 | 22 | 1.200 | 1.153 | 50 | 0 |
| Rừng trồng | 3.067 | 1.007 | 1.726 | 333 | 3.665 | 1.258 | 1.727 | 680 |
b | Diện tích mới trồng (chưa thành rừng) | 126 | 1 | 125 | 0 | 33 | 3 | 30 | 0 |
2 | Diện tích chưa có rừng | 4.071 | 702 | 2.278 | 1.091 | 4.780 | 0 | 4.290 | 490 |
II | Tỷ lệ che phủ rừng (%) | 1,77 | 2,04 |
[1] Số liệu được phân bổ tại Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1662/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 177/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1399/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 208/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Đầu tư công 2024
Kế hoạch 4099/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 4099/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra