Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 142/KH-UBND

Sơn La, ngày 04 tháng 6 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-CP NGÀY 01/4/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ 333-KH/TU NGÀY 07/5/2025 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA

Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW); Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW (gọi tắt là Nghị quyết số 71/NQ-CP); Kế hoạch hành động số 333-KH/TU ngày 07/5/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW (gọi tắt là Kế hoạch số 333-KH/TU). Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa các quan điểm, chủ trương, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch số 333-KH/TU của Tỉnh ủy. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận và quyết tâm cao của người đứng đầu các cấp, các ngành, cơ quan đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và toàn thể nhân dân về vai trò, tầm quan trọng của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, gắn với sự phát triển giàu mạnh của tỉnh trong kỷ nguyên mới.

- Huy động mọi nguồn lực, đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số, tạo bước chuyển mạnh mẽ về hạ tầng, nhân lực, hệ sinh thái khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trên tất cả các ngành, lĩnh vực kinh tế, xã hội.

2. Yêu cầu

- Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết 57-NQ/TW; Nghị quyết số 71/NQ-CP; Kế hoạch số 333-KH/TU. Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể theo từng giai đoạn, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả.

- Phân công rõ trách nhiệm chủ trì, phối hợp, thời gian hoàn thành, sản phẩm đầu ra trong việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu về phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

- Tăng cường giám sát, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện; quy định rõ chế độ báo cáo đánh giá thường xuyên, định kì; sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Huy động nguồn lực, phát huy tiềm lực sáng tạo, khơi dậy tinh thần quyết tâm của nhân dân, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trên mọi lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng trong các ngành, lĩnh vực, góp phần thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

- Xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số hiện đại, minh bạch, hiệu quả, đưa hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của tổ chức, cơ quan nhà nước lên môi trường số, dựa trên dữ liệu; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, tiện ích số thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, tạo đột phá trong cải cách hành chính, quản trị công và phát triển bền vững.

- Tái cấu trúc, xây dựng hạ tầng số thống nhất, ổn định, linh hoạt, ưu tiên áp dụng công nghệ điện toán đám mây, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.

2. Các chỉ tiêu cụ thể: (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

III. NHIỆM VỤ

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo

- Kiện toàn và đảm bảo hoạt động hiệu quả Ban Chỉ đạo của UBND tỉnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Thành lập các tổ giúp việc; ban hành quy chế hoạt động, chương trình, kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ, rõ trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo và các tổ công tác…

- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp xã thành lập Ban Chỉ đạo phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để tham mưu lãnh đạo chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi của ngành, lĩnh vực, địa phương mình.

- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể; gắn trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương với kết quả thực hiện.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức

- Tổ chức học tập, quán triệt sâu rộng đến cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về Nghị quyết số 57-NQ/TW; Nghị quyết số 71/NQ-CP; Kế hoạch số 333-KH/TU và Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh,

- Đẩy mạnh tuyên truyền về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông tin rộng rãi trên hệ thống thông tin cơ sở, mạng xã hội.

- Tổ chức các Hội thảo khoa học, xây dựng văn hóa và đạo đức số.

3. Phát triển hạ tầng số, ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ số

- Ưu tiên phát triển hạ tầng số cho các khu vực trọng điểm (trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội, khu vực đô thị, đông dân cư, khu công nghiệp).

- Mở rộng phủ sóng băng thông rộng (4G, 5G, cáp quang), nâng cấp, mở rộng băng thông đường truyền internet đến các vùng sâu, vùng xa, biên giới.

- Triển khai các nền tảng số quốc gia, vùng, xây dựng và triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh, các hệ thống thông tin quản lỷ chuyên ngành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông từ trung ương đến cơ sở; ứng dụng công nghệ số (giải pháp công nghệ IoT, AI, GIS…) để giải quyết các bài toán lớn của tỉnh, các vấn đề xã hội.

- Xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh trên cơ sở liên thông với các cơ sở dữ liệu của tẩt cả các ngành, lĩnh vực trong tỉnh, ứng dụng công nghệ AI, trợ lý ảo để hỗ trợ phân tích, đánh giá, ra quyết định.

- Đưa các hoạt động của chính quyền các cấp, cơ quan nhà nước lên môi trường số.

4. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng và chủ quyền số

- Các cơ quan, đơn vị chủ quản các hệ thống thông tin, cơ sở dữ phải triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ, tuân thủ nghiêm quy định an toàn thông tin, an ninh mạng, chủ quyền số.

- Triển khai hệ thống giám sát an toàn thông tin, an ninh mạng để giám sát thường xuyên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.

- Triển khai các công cụ, giải pháp (phòng chống mã độc, phần mềm có bản quyền, quy tắc ứng xử trên môi trường mạng, mật khẩu đủ mạnh…) để bảo vệ dữ liệu cá nhân, an toàn trên môi trường mạng.

5. Xây dựng chính sách tạo đột phá, đảm bảo nguồn lực

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành chính sách đặc thù của tỉnh về ưu đãi đầu tư vào nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo.

- Ưu tiên bố trí ngân sách cho các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, dự án chuyển đổi số trọng điểm của tỉnh. Tăng tỷ lệ chi ngân sách đáp ứng yêu cầu hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh.

- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính cho các dự án nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao; thu hút trọng dụng nhân tài về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

- Nghiên cứu, đề xuất thành lập quỹ phát triển khoa học - công nghệ, quỹ hỗ trợ đổi mới sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp.

6. Xây dựng, triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược 5 năm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao

Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản; Kế hoạch đổi mới chương trình, phương pháp đào tạo của các trường cao đẳng, dạy nghề thuộc tỉnh; Kế hoạch tăng cường hợp tác trong đào tạo nhân lực; Kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu về nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; Kế hoạch, cơ chế, chính sách thu hút nhân tài, chuyên gia….

7. Xây dựng, triển khai Kế hoạch thực hiện chiến lược tổng thể 10 năm phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển

- Xây dựng Kế hoạch củng cố và nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đổi mới sáng tạo của Trung tâm Đổi mới Sáng tạo của tỉnh; hình thành trung tâm nghiên cứu và phát triển của tỉnh.

- Xây dựng chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; nâng cao năng lực nghiên cứu của các tổ chức khoa học công nghệ hiện có.

8. Xây dựng, triển khai kế hoạch chuyển đổi số, kinh tế số cấp tỉnh

- Xây dựng và triển khai các kế hoạch 5 năm, hằng năm của tỉnh về Chuyển đổi số, kinh tế số, phát triển các nền tảng số.

- Nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp để hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng giải pháp số.

- Thực hiện đặt hàng các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số.

9. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng, quốc tế

Tăng cường hợp tác với các tỉnh, thành trong khu vực, các vùng kinh tế, các doanh nghiệp, nhà khoa học; kết nối với các đối tác quốc tế, thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ; tạo điều kiện cho các tổ chức khoa học, chuyên gia, nhà khoa học đến nghiên cứu, làm việc tại tỉnh.

10. Kiểm tra, giám sát

- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.

- Công khai, minh bạch thông tin về chương trình, chính sách, quy trình phê duyệt và quản lý sử dụng kinh phí cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

(Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị tại Phụ lục II kèm theo).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch số 333-KH/TU của Tỉnh ủy, Kế hoạchcủa UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,  UBND các xã, phường xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Các Sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị: Thời gian hoàn thành ban hành kế hoạch: Trước ngày 10/6/2025.

- UBND các xã, phường: Thời gian hoàn thành ban hành kế hoạch: Trước ngày 15/7/2025.

2. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, chương trình hành động thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Chương trình hành động của Bộ, ngành, trung ương đã ban hành còn hiệu lực thực hiện liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với chương trình, kế hoạch thực hiện Kế hoạch này. Thời gian hoàn thành: Trong năm 2025.

3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, UBND các xã, phường tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được giao; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ hằng tháng, 3 tháng, 6 tháng và 1 năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh trước ngày 05 hàng tháng (qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh).

4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND tỉnh bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.

5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.

6. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, cơ quan, đơn vị liên quan chủ động đề xuất gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 25/02/2025 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động và Kế hoạch số 296-KH/TU ngày 17/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia./.

 


Nơi nhận:
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (B/c);
- Các đồng chí Ủy viên BCH Đảng bộ tỉnh (B/c);
- Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh (B/c);
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, Hà.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Công

 

PHỤ LỤC I

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH SƠN LA

STT

Chỉ tiêu

Đến hết 2025

Đến hết 2030

Đến hết 2035

Đến hết 2040

Đến hết 2045

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

I

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG

1

Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn

≥ 15%

100%

 

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn

2

Tỷ lệ phủ sóng 6G trên địa bàn

 

50%

80%

100%

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn

3

Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps/s.

≥ 60%

100%

 

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn

4

Hình thành Trung tâm an ninh mạng cấp tỉnh, giám sát, ứng cứu sự cố cho toàn hệ thống.

Sử dụng hệ thống hiện có

01 trung tâm cấp tỉnh

Duy trì

Duy trì

Duy trì

Công an tỉnh

Các Sở, ban, ngành

II

PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC

1

Tỷ lệ ngân sách địa phương chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số

≥ 0,75%

≥ 1,5%

≥ 2%

≥ 2,5%

≥ 3%

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

2

Tỷ lệ chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

0,2% GRDP

3% GRDP

3% GRDP

3% GRDP

3% GRDP

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

3

Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản

≥ 80%

100%

 

 

 

UBND cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

4

Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản.

100%

 

 

 

 

Các sở, ban, ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

5

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành.

80%

100%

 

 

 

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

6

Tỷ lệ dân số trưởng thành thường xuyên sử dụng dịch vụ số[1]

80%

90%

95%

97%

99%

Các sở Y tế, Giáo dục và đào tạo, Xây dựng; BHXH tỉnh

Chi cục Thống kê Sơn La; UBND cấp huyện, xã

6.1

Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế

80%

90%

95%

97%

99%

Sở Y tế

UBND cấp huyện, xã

6.2

Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong giáo dục

80%

90%

95%

97%

99%

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND cấp huyện, xã

6.3

Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong bảo hiểm

80%

90%

95%

97%

99%

BHXH tỉnh

UBND cấp huyện, xã

6.4

Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong giao thông

80%

90%

95%

97%

99%

Sở Xây dựng

UBND cấp huyện, xã

6.5

Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ giao dịch tài chính số

 

 

 

80% - 90%

≥ 90%

Ngân hàng nước khu vực 3

UBND cấp huyện, xã

7

Số người thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo trên 01 vạn dân.

≥ 04 người

≥ 09 người

≥ 14 người

≥ 27 người

≥ 45 người

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã; Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao đẳng Sơn La, các trung tâm nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh

 

III

PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

1

Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh

≥ 12

≥ 20

≥ 30

≥ 40

≥ 40

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính

2

Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc tỉnh

≥ 2

≥ 2

≥ 3

≥ 3

≥ 5

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nội vụ, Sở Tài chính

3

Số công trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh được nghiệm thu mỗi năm

≥ 16

≥ 20

≥ 40

≥ 80

≥ 120

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, xã

4

Số cán bộ nghiên cứu khoa học và công nghệ toàn tỉnh

≥ 300

≥ 600

≥ 1.200

≥ 2.000

≥ 2.500

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã; Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao đẳng Sơn La, các trung tâm nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

5

Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh triển khai mỗi năm

≥ 15

≥ 20

≥ 40

≥ 90

≥ 130

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, xã

6

Tỷ lệ kết quả khoa học và công nghệ được ứng dụng thực tiễn sau 12 tháng nghiệm thu

≥ 40%

≥ 60%

≥ 75%

≥ 85%

≥ 95%

Các sở, ban, ngành, đơn vị đề xuất nhiệm vụ KH&CN và được giao ứng dụng kết quả KH&CN vào thực tiễn

Các tổ chức, cá nhân nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ KH&CN

7

Số đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích) mỗi năm

≥ 1

≥ 3

≥ 6

≥ 12

≥ 24

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;các tổ chức khoa học, doanh nghiệp, HTX, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

8

Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX sử dụng kết quả nghiên cứu từ viện, trường trong sản xuất/kinh doanh

≥ 10%

≥ 25%

≥ 40%

≥ 60%

≥ 80%

Các Sở, Ban, Ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

9

Số bài báo khoa học có địa chỉ tác giả tại tỉnh (Scopus/ISI) mỗi năm

≥ 20

≥ 60

≥ 120

≥ 320

≥ 620

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã; Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao đẳng Sơn La, các trung tâm nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh

 

10

Số công trình đoạt giải thưởng khoa học và công nghệ cấp quốc gia/khu vực giai đoạn 2026 - 2030

 

≥ 1

 

 

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã; Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao đẳng Sơn La, các trung tâm nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh

11

Số công trình đoạt giải thưởng khoa học và công nghệ cấp quốc gia/khu vực mỗi năm

 

 

≥ 1

≥ 3

≥ 4

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã; Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao đẳng Sơn La, các trung tâm nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh

12

Số trung tâm nghiên cứu, phát triển trọng điểm ở tỉnh, thu hút nhà khoa học, doanh nghiệp đầu tư

 

 

 

2

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã; Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao đẳng Sơn La, các trung tâm nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh

13

Số trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc đổi mới sáng tạo của địa phương đạt uy tín trong nước, kết nối quốc tế

 

 

 

7 - 10

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã; Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao đẳng Sơn La, các trung tâm nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh

IV

PHÁT TRIỂN HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

1

Số doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo

≥ 1

≥ 15

≥ 30

≥ 50

≥ 100

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành

2

Số vườn ươm/trung tâm đổi mới sáng tạo

≥ 1

≥ 3

≥ 5

≥ 7

≥ 10

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính

3

Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới quy trình, mô hình kinh doanh

≥ 1%

≥ 10%

≥ 20%

≥ 45%

≥ 70%

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

4

Số sản phẩm đổi mới sáng tạo được thương mại hóa mỗi năm

≥ 1

≥ 5

≥ 20

≥ 30

≥ 40

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công thương; Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; và các đơn vị có liên quan

5

Số dự án đổi mới sáng tạo được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh mỗi năm.

 

≥ 5

≥ 15

≥ 30

40

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công thương; Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; và các đơn vị có liên quan

6

Số sáng chế, giải pháp hữu ích có địa chỉ tại tỉnh đến năm 2030.

 

≥ 5

 

 

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; và các đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

có liên quan

7

Số sáng chế, giải pháp hữu ích có địa chỉ tại tỉnh mỗi năm.

 

 

≥ 2

≥ 4

≥ 8

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; và các đơn vị có liên quan

8

Số bài báo khoa học ứng dụng liên quan đổi mới sáng tạo mỗi năm.

≥ 40

≥ 150

≥ 300

≥ 600

≥ 1.200

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan; Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao đẳng Sơn La, các trung tâm nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh

 

9

Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ có hợp tác nghiên cứu, phát triển với các viện/trường.

≥ 5%

≥ 10%

≥ 20%

≥ 40%

≥ 60%

Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính

các Doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh

10

Số sáng kiến trong khu vực công được công nhận mỗi năm.

≥ 30

≥ 70

≥ 120

≥ 180

≥ 250

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan; các cơ quan, đơn vị liên quan

 

V

PHÁT TRIỂN CHUYỂN ĐỔI SỐ

1

Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh

≥ 0.66

≥ 0.75

≥ 0.85

≥ 0.92

1.0

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã

2

Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền

≥ 70%

100%

 

 

 

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã

Văn phòng UBND tỉnh

3

Tỷ lệ thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến

100%

 

 

 

 

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã

Văn phòng UBND tỉnh

4

Tỷ lệ giao dịch hành chính thuộc diện “phi tiếp xúc”

≥ 70%

100%

 

 

 

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã

 

5

Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa

≥ 95%

100%

 

 

100%

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

6

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện

100%

100%

100%

100%

100%

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

7

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến

≥ 70%

≥ 85%

≥ 95%

100%

100%

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

8

Tỷ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây.

66.67%

≥ 70%

≥ 90%

100%

100%

Các sở, ban, ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

9

Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa & liên thông với Trung ương

≥ 50%

≥ 80%

100%

100%

100%

Các sở, ban, ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

10

Tỷ lệ dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh

≥ 20%

≥ 85%

100%

 

100%

Các sở, ban, ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

11

Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số

≥ 30%

≥ 60%

≥ 85%

≥ 95%

100%

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính

12

Tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử (VNelD)

≥ 50%

≥ 80%

≥ 95%

100%

100%

Công an tỉnh

UBND cấp xã

13

Tỷ lệ người dân có chữ ký số

 

≥ 10%

20%

30%

40%

Sở Khoa học và Công nghệ

UBND cấp xã

14

Tỷ lệ chính quyền xã, phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất

≥ 60%

≥ 90%

100%

 

100%

UBND cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

15

Quy mô kinh tế số

8% GRDP

15%

20%

25%

30%

Các Sở, Ban, Ngành

Sở Tài chính

GRDP

GRDP

GRDP

GRDP

 

Chỉ tiêu theo Kế hoạch Chuyển đổi số của UBND tỉnh năm 2025

1

Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được tạo lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn toàn dưới dạng điện tử trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

90%; 80%

 

 

 

 

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, thị trấn

Sở Nội vụ

2

Báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống dùng chung

100%

 

 

 

 

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, thị trấn

Văn phòng UBND tỉnh

3

Cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội

100%

 

 

 

 

Các Sở, ban, ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

4

Hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý

50%

 

 

 

 

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, thị trấn

Đơn vị có liên quan

5

Cơ quan nhà nước cấp tỉnh có nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động

100%

 

 

 

 

Các Sở, ban, ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

6

Hộ gia đình được phủ mạng băng rộng cố định (cáp quang)

80%

 

 

 

 

UBND cấp huyện, cấp xã, thị trấn

Sở Khoa học và Công nghệ, các doanh nghiệp viễn thông

7

Dân số được phổ cập dịch vụ mạng di động tốc độ cao (4G/5G)

100%

 

 

 

 

UBND cấp huyện, cấp xã, thị trấn

Sở Khoa học và Công nghệ, các doanh nghiệp viễn thông

8

Hộ gia đình có điện thoại thông minh

100%

 

 

 

 

UBND cấp huyện, cấp xã, thị trấn

 

9

Người trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) có tài khoản thanh toán điện tử (tài khoản giao dịch tại ngân hàng)

90%

 

 

 

 

Ngân hàng nhà nước khu vực 3

UBND cấp huyện, cấp xã, thị trấn

10

Người sử dụng Internet

63%

 

 

 

 

UBND cấp huyện, cấp xã, thị trấn

Sở Khoa học và Công nghệ, các doanh nghiệp viễn thông

 

PHỤ LỤC II

NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH SƠN LA

TT

Tên nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Năm 2025

Giai đoạn 2025 - 2030

Giai đoạn 2030 - 2035

Giai đoạn 2035 - 2040

Giai đoạn 2040 - 2045

I

THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho tất cả các nhóm chỉ tiêu)

1

Tổ chức học tập, quán triệt Nghị quyết số 57-NQ/TW và các văn bản liên quan sâu rộng trong toàn hệ thống chính trị, đến từng cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân

1.1

Quán triệt các vấn đề cốt lõi của Nghị quyết số 57- NQ/TW và Kế hoạch số 333-KH/TU và Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; cấp xã

 

Hội nghị

05/2025

 

 

 

 

 

1.2

Xây dựng tài liệu, cẩm nang về khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Video clip, infographic , mạng xã hội...

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

1.3

Mời chuyên gia có kinh nghiệm thực tế về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tham gia chia sẻ, trao đổi.

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; cấp xã

 

Hội nghị, hội thảo, tọa đàm...

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

2

Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch UBND tỉnh

5/2025

Tháng 11 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 11 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 11 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 11 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

 

3

- Xây dựng Kế hoạch triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW. - Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Các sở, ban, ngành

 

Kế hoạch

6/2025

Tháng 12 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 12 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 12 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 12 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

 

UBND cấp xã

 

Kế hoạch

7/2025

Tháng 12 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 12 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 12 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

Tháng 12 hàng năm (kế hoạch năm tiếp theo)

 

4

Xây dựng tiêu chí bình xét thi đua, khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức gắn với Kết quả thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch phát động thi đua/ Hướng dẫn bình xét TĐKT

x

 

 

 

 

 

5

Tuyên truyền về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

5.1

Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội.

Báo Sơn La

 

Chương trình

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

5.2

Xây dựng chuyên trang, chuyên đề; chuyên mục về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, phát thanh truyền hình, cổng/trang thông tin điện tử; xây dựng chuyên mục tuyên truyền về kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Báo Sơn La; Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

 

Chuyên trang, chuyên đề; chuyên mục

5/2025

Cập nhật hàng năm

Cập nhật hàng năm

Cập nhật hàng năm

Cập nhật hàng năm

 

5.3

Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện phong trào “bình dân học vụ số”

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, doanh nghiệp, đơn vị liên quan

Kế hoạch UBND tỉnh

5/2025

 

 

 

 

 

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

 

Kế hoạch các sở, ban, ngành, địa phương

6/2025

 

 

 

 

 

5.4

Phát động các phong trào thi đua nghiên cứu khoa học, phát minh sáng chế, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong toàn tỉnh.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch

06/2025

 

 

 

 

 

5.5

Tôn vinh, biểu dương, khen thưởng đối với các chuyên gia, nhà khoa học, nhà sáng chế, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; các mô hình tiêu biểu, điển hình trên địa bàn

Sở Khoa học và Công nghệ

Liên hiệp các hội KH&KT tỉnh; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Trường Đại học Tây Bắc, các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh

Hội nghị

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

6

Xây dựng văn hóa số, đạo đức nghề nghiệp trong môi trường số

6.1

Ban hành quy định thực hiện quy tắc ứng xử trên môi trường số cho cán bộ, công chức, viên chức

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

 

Quyết định/Quy định

Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ - dự kiến 12/2025

 

 

 

 

 

6.2

Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về văn hóa số, đạo đức nghề nghiệp trên môi trường số

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

Hội nghị

Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ - dự kiến 12/2025

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

7

Tổ chức các hoạt động diễn đàn, hội thảo để giới thiệu, kết nối chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ; tổ chức các khóa đào tạo, cuộc thi, hội thi và sự kiện về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, các sự kiện kết nối đầu tư giữa các dự án khởi nghiệp sáng tạo với các quỹ đầu tư

Các sở, ban, ngành,

Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức khoa học và công nghệ; Trường đại học, cao đẳng

Hội nghị, hội thảo, tập huấn, các cuộc thi và sự kiện về khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo và chuyển đổi số.

x

x

x

x

x

 

8

Xây dựng kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số”

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch

x

x

x

x

x

 

II

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ, ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ SỐ (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho nhóm chỉ tiêu Phát triển hạ tầng)

1

Xây dựng, rà soát bổ sung kế hoạch thực hiện Chiến lược tổng thể 5 năm đầu tư phát triển hạ tầng số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Kế hoạch

Sau khi có KH của Bộ KH&C N

 

 

 

 

 

2

Lồng ghép chiến lược tổng thể, nội dung phát triển hạ tầng số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng năm và 5 năm

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính

 

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

3

Mở rộng phủ sóng băng thông rộng (4G, 5G, cáp quang), nâng cấp, mở rộng băng thông đường truyền internet đến các vùng sâu, vùng xa, biên giới

Sở Khoa học và Công nghệ

Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, UBND cấp xã

 

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

4

Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Kế hoạch

 

 

 

x

 

 

5

Hình thành Trung tâm dữ liệu và hệ thống tính toán hiệu năng cao; xây dựng quy chế về chia sẻ hạ tầng số, dữ liệu số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Quyết định

x

 

 

 

 

 

6

Rà soát, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; danh mục hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Quyết định

5/2025

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

7

Cung cấp 100% dữ liệu mở theo kế hoạch đã ban hành. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu trong danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, danh mục hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã ban hành

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

 

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

8

Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Hoàn thành kết nối

 

09/2026

 

 

 

 

9

Ứng dụng công nghệ giải quyết vấn đề môi trường, xã hội: Áp dụng giải pháp công nghệ (IoT, AI, GIS...) trong giám sát môi trường, quản lý tài nguyên, cảnh báo thiên tai. Thúc đẩy nông nghiệp thông minh, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, hướng đến phát triển xanh, bền vững.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

 

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

10

Triển khai Đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,... (của trung ương)

Các sở, ban, ngành liên quan

Sở Khoa học và Công nghệ

Kế hoạch triển khai Đề án

Sau khi có Quyết định của Chính phủ (dự kiến Tháng 9/2025)

 

 

 

 

 

11

Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà nước.

Tháng 05/2025

 

 

 

 

 

12

Xây dựng và triển khai Đề án đô thị thông minh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Đề án được ban hành và hoàn thành triển khai

 

 

 

x

 

 

III

BẢO ĐẢM AN NINH MẠNG VÀ CHỦ QUYỀN SỐ (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho nhóm chỉ tiêu Phát triển hạ tầng)

1

Hình thành Trung tâm An ninh mạng cấp tỉnh

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Kế hoạch thuê dịch vụ

 

2026

 

 

 

 

2

Xây dựng kế hoạch đội ngũ chuyên trách ứng cứu sự cố

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Kế hoạch

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

3

Ban hành quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân, thông tin quan trọng

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Quyết định ban hành Quy chế

x

 

 

 

 

 

4

Kiểm tra, diễn tập phòng chống tấn công mạng

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Kế hoạch

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

5

Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Kế hoạch

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

6

Chia sẻ thông tin, phối hợp theo dõi, giám sát, xử lý sự cố với các cơ quan Trung ương (Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ban Cơ yếu Chính phủ)

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Quy chế, quy định

x

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

7

Xây dựng kế hoạch theo dõi, giám sát, đánh giá thường xuyên các hệ thống để bảo đảm an ninh, an toàn

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Kế hoạch

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

IV

HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH TẠO ĐỘT PHÁ, ĐẢM BẢO NGUỒN LỰC (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho nhóm chỉ tiêu Phát triển nguồn lực)

1

Triển khai Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng Bộ KH&CN Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước

Sở KH&CN; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

 

 

x

Hằng năm

Hằng năm

Hằng năm

Hằng năm

 

2

Nghiên cứu, đề xuất: - Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số; - Giảm phí, lệ phí cho người dân sử dụng thủ tục hành chính trực tuyến - Chính sách hỗ trợ ''Tổ chuyển đổi số cộng đồng''

Sở Tài chính

Sở Khoa học và Công nghệ; Các Sở, Ban, Ngành

Nghị quyết, Quyết định

x

 

 

 

 

 

3

Nghiên cứu, đề xuất: - Các cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội, thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ tài chính cho các dự án nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao; - Ưu tiên bố trí ngân sách cho các nhiệm vụ khoa học, công nghệ trọng điểm, dự án chuyển đổi số; đồng thời kêu gọi đầu tư cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ, chuyển đổi số của tỉnh. - Tăng tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu, quy định; lồng ghép với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Nghị quyết, Quyết định của HĐND, UBND

x

x

x

x

x

 

4

Nghiên cứu đề xuất xây dựng quỹ phát triển khoa học - công nghệ, quỹ hỗ trợ đổi mới sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Quyết định

 

x

 

 

 

 

5

Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội, thực hiện các chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số về làm việc tại các cơ quan nhà nước

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Nghị quyết, Quyết định của HĐND, UBND

x

 

 

 

 

 

6

Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, thử nghiệm các công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới có kiểm soát rủi ro

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Nghị quyết, Quyết định của HĐND, UBND

-

x

 

 

 

 

7

Thực hiện chính sách thu hút phát triển đội ngũ cố vấn khởi nghiệp sáng tạo, chuyên gia làm việc trên địa bàn tỉnh; thu hút các nhà sáng lập doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo là người Sơn La trở về từ vùng khác

Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Nghị quyết, Quyết định của HĐND, UBND

-

x

 

 

 

 

8

Đơn giản hóa thủ tục hành chính. Rà soát, cắt giảm các thủ tục không cần thiết, ứng dụng công nghệ số để tự động hóa quy trình, giảm thời gian xử lý hồ sơ, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến chất lượng cao, phi địa giới hành chính.

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình, trực tuyến toàn trình

12/2025

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

9

Kết nối, thu hút các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đầu tư cho nghiên cứu, sản xuất và phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại địa phương

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

 

 

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

10

Đề xuất đầu tư công về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong giai đoạn 2026 - 2030

Sở Tài Chính; Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, và các đơn vị có liên quan

Chương trình/ Kế hoạch

 

x

 

 

 

 

11

Xây dựng quy chế phối hợp ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã nghiệm thu kết thúc

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan

Quy chế được cấp có thẩm quyền ban hành

 

2026

 

 

 

 

V

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho nhóm chỉ tiêu Phát triển nguồn lực)

1

Triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kỹ năng số, công nghệ số cơ bản , ứng dụng trí tuệ nhân tạo

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch

x

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

2

Triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; cấp xã

 

 

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

3

Xây dựng Kế hoạch đổi mới chương trình, phương pháp đào tạo trong các trường cao đẳng, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, gắn với KHCN, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

Trường Cao đẳng Sơn La; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

 

Kế hoạch

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

4

Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

 

 

2026

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

VI

PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho nhóm chỉ tiêu Phát triển khoa học, công nghệ)

1

Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo ngành, lĩnh vực được giao quản lý

Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị

Các đơn vị, tổ chức cá nhân; các tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Nhiệm vụ

x

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

2

Hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trong và ngoài nước; chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ

Các Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị

Các trường ĐH, viện...

 

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

3

Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành

Các bài toán được công bố trên Cổng TTĐT của tỉnh

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

VII

PHÁT TRIỂN HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho nhóm chỉ tiêu Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo)

1

Xây dựng Đề án phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2026- 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

Đề án

-

2026

 

 

 

 

2

Phát triển mở rộng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu ứng dụng chuyển giao tiến bộ KHCN

Các sở, ngành; Các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

 

-

x

x

x

x

 

3

Triển khai các chính sách hỗ trợ các vườn ươm, cơ sở ươm tạo tư nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính

các sở, ngành có liên quan; các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

-

x

x

x

x

 

VIII

PHÁT TRIỂN CHUYỂN ĐỔI SỐ, KINH TẾ SỐ CẤP TỈNH (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho nhóm chỉ tiêu Phát triển Chuyển đổi số)

1

Kế hoạch 5 năm thực hiện Chương trình chuyển đổi số của tỉnh

1.1

Xây dựng Kế hoạch 5 năm chuyển đổi số của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã

 

x

 

2030

2035

2040

 

1.2

Phát triển các nền tảng số dùng chung, các CSDL dữ liệu số dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch thuê dịch vụ, đầu tư xây dựng

Thường xuyên

x

x

x

x

 

1.3

Sử dụng các ứng dụng, nền tảng đã được Trung ương đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

 

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

Thường xuyên

x

x

x

x

 

1.4

Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ ra quyết định.

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

 

Kế hoạch thuê dịch vụ, đầu tư xây dựng

Thường xuyên

x

x

x

x

 

2

Kế hoạch 5 năm triển khai các nền tảng số

2.1

Xây dựng Kế hoạch 5 năm triển khai các nền tảng số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

 

Sau khi Bộ KHCN ban hành

 

 

 

 

 

2.2

Tích hợp, liên thông các cơ sở dữ liệu (dân cư, đất đai, doanh nghiệp...) trên nền tảng chung, tích hợp với AI

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch triển khai

Thường xuyên

x

x

x

x

 

2.3

Ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

 

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

2.4

Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

2.5

Triển khai các nền tảng số thông minh trong các ngành, lĩnh vực: Du lịch, nông nghiệp, sản xuất, thương mại điện tử, giáo dục - y tế, đô thị, môi trường...

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

2.6

Phát triển thanh toán số

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh khu vực 3

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

2.7

Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm,...); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp.

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

9/2025

x

x

x

x

 

2.8

Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình

Tháng 12/2025

x

x

x

x

 

2.9

Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

Tháng 12/2025

x

x

x

x

 

2.10

Tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai.

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã

 

Dữ liệu các lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai được tạo lập, số hóa

x

x

x

x

x

 

3

Kế hoạch 5 năm, các chương trình, đề án cụ thể

3.1

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh tiếp cận, ứng dụng các giải pháp số (quản lý, marketing, vận hành, kế toán, thanh toán không dùng tiền mặt, thương mại điện tử...).

Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các đơn vị cung cấp giải pháp số

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

x

x

x

x

x

 

3.2

Phát triển nền tảng kết nối doanh nghiệp - nhà cung cấp giải pháp công nghệ, tổ chức hội chợ, hội thảo công nghệ; tạo môi trường chia sẻ kiến thức.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

x

x

x

x

x

 

3.3

Khuyến khích doanh nghiệp tham gia các chuỗi cung ứng số, xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ thông qua nền tảng số toàn cầu

Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

x

x

x

x

x

 

3.4

Xây dựng thương hiệu số cho sản phẩm chủ lực, áp dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc, IoT, blockchain trong nông nghiệp, chế biến nông sản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả

x

x

x

x

x

 

4

Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Chương trình/Kế hoạch

12/2025

 

 

 

 

 

5

Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).

Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Kế hoạch

 

 

 

x

 

 

6

Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm: Phát triển kinh tế ban đêm.

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

Chương trình/Kế hoạch

 

 

 

x

 

 

IX

HỢP TÁC, LIÊN KẾT VÙNG, QUỐC TẾ (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho tất cả các nhóm chỉ tiêu)

1

Hợp tác với địa phương, vùng kinh tế, doanh nghiệp, nhà khoa học

1.1

Tổ chức hội nghị, hội thảo, kết nối về chuyển đổi số, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; trường đại học, cao đẳng, tổ chức khoa học công nghệ

Hội nghị

 

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

1.2

Tham gia diễn đàn, hội thảo, hợp tác, học tập kinh nghiệm với các địa phương

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã

 

 

 

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

2

Hội nhập quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài

2.1

Tham gia các sự kiện, hội chợ công nghệ toàn cầu; xây dựng thương hiệu địa phương về đổi mới sáng tạo, khoa học, công nghệ.

Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

 

 

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

2.2

Tham gia các diễn đàn, tổ chức quốc tế, học tập kinh nghiệm về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

 

 

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

2.3

Hợp tác với các đối tác nước ngoài, ưu tiên các đối tác có thế mạnh về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

 

 

 

x

x

x

x

 

2.4

Thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ tiên tiến từ nước ngoài vào tỉnh

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; cấp xã

 

 

x

x

x

x

 

X

KIỂM TRA, GIÁM SÁT (Nhóm nhiệm vụ phục vụ cho tất cả các nhóm chỉ tiêu)

1

Kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW

Sở Khoa học và Công nghệ; Các Sở, ban, ngành

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan

Kế hoạch, Báo cáo

x

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

Hàng năm

 

2

Công khai, minh bạch thông tin về các chương trình, chính sách hỗ trợ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Minh bạch quy trình phê duyệt, quản lý, sử dụng kinh phí; tạo cơ chế tự chủ hơn cho tổ chức phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

Sở Tài chính, sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Thông tin công khai, tuyên truyền rộng rãi trên báo, đài và hệ thống thông tin cơ sở, mạng xã hội

x

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

Thường xuyên

 

3

Xây dựng Mô hình tiếp công dân trực tuyến 02 cấp (tỉnh, xã)

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

Hệ thống thông tin tiếp công dân trực tuyến 02 cấp (tỉnh, xã) của tỉnh Sơn La

x

2026

 

 

 

 

 



[1] Nguồn lấy số liệu dân số trưởng thành: Chi cục Thống kê Sơn La.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 333-KH/TU thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 142/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 04/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thành Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản