Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số 623/QĐ-TTg ngày 14/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ, sau đây gọi tắt là Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm); Kế hoạch số 183/KH-BCA-V01 ngày 28/3/2025 của Bộ Công an, UBND Thành phố Hà Nội ban hành kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổng kết đánh giá đúng thực trạng tình hình, kết quả triển khai, thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm; đánh giá rõ những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân, rút ra bài học kinh nghiệm; kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc.
2. Thông qua việc tổng kết rút ra những vấn đề lý luận và thực tiễn làm cơ sở phục vụ nghiên cứu, tham mưu thực hiện việc tổng kết 15 năm thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác phòng, chống tội phạm thời gian tiếp theo cho phù hợp với tình hình thực tiễn mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (cấp tỉnh, cấp xã).
3. Việc tổ chức tổng kết được tiến hành từ cơ sở, bám sát thực tiễn tình hình, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng thời gian quy định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tổ chức tổng kết thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm; tập trung kiểm điểm, đánh giá toàn diện việc tổ chức thực hiện các mục tiêu, yêu cầu, nội dung của Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm, nhất là các chương trình phòng, chống tội phạm. Cụ thể:
1.1. Bối cảnh tình hình kinh tế xã hội và thực trạng tình hình tội phạm tác động, ảnh hưởng đến việc thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
1.2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành việc thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm. Việc tổ chức quán triệt, chỉ đạo triển khai thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, chương trình hành động của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố về công tác phòng chống tội phạm; vai trò, trách nhiệm nêu gương của người đứng đầu các cơ quan sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các cấp trên địa bàn Thành phố; vai trò tham mưu, nòng cốt của Công an Thành phố Hà Nội trong thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm.
1.3. Công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương vi phạm pháp luật hoặc để xảy ra tình hình tội phạm phức tạp, kéo dài, hoạt động lộng hành hoặc bao che tội phạm.
1.4. Kết quả công tác phòng ngừa tội phạm: Tập trung kiểm điểm, đánh giá kết quả công tác phòng, chống tội phạm (đánh giá sâu về hình thức, nội dung, biện pháp, sự tham gia của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố trong phòng, chống tội phạm); kết quả thực hiện các Chương trình hành động, Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm giữa Công an Thành phố với các Sở, ban, ngành, đoàn thể; công tác quản lý, giáo dục đối tượng tại địa bàn cơ sở; đánh giá những cách làm hay, mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động lâu dài, có hiệu quả trong công tác phòng ngừa tội phạm...; công tác phát hiện, giải quyết các mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân.
1.5. Kết quả công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự góp phần phòng ngừa tội phạm: Công tác quản lý cư trú, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, quản lý người nước ngoài, quản lý đối tượng tại địa bàn cơ sở; việc áp dụng các biện pháp đưa người đi nghiện đi cơ sở cai nghiện, cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng; công tác quản lý, giáo dục, cải tạo phạm nhân và tái hòa nhập cộng đồng...
1.6. Công tác tham mưu xây dựng, hoàn thiện thể chế, hệ thống pháp luật về phòng chống tội phạm.
1.7. Công tác phát hiện, đấu tranh, xử lý tội phạm: Tập trung đánh giá cụ thể kết quả phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử các loại tội phạm (xâm phạm an ninh quốc gia, hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường, tội phạm có tổ chức, tội phạm sử dụng công nghệ cao, tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia, các loại tội phạm nổi lên...); công tác bắt truy nã; công tác tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác tội phạm, kiến nghị khởi tố.
1.8. Các đơn vị gồm: Công an Thành phố, Sở Công thương, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Ngân hàng Nhà nước khu vực 1, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố Hà Nội chủ trì thực hiện các đề án của Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm tiến hành tổ chức đánh giá kiểm đếm kết quả thực hiện các đề án những mục tiêu nào đã đạt được, chưa đạt được, nguyên nhân, kiến nghị điều chỉnh mục tiêu, nội dung của đề án trong thời gian tới. (Có Phụ lục kèm theo).
1.9. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm. (Bao gồm nguồn kinh phí do Trung ương cấp, kinh phí Thành phố hỗ trợ thực hiện và các nguồn kinh phí hợp pháp khác).
1.10. Công tác hợp tác quốc tế về phòng, chống tội phạm.
1.11. Những tồn tại, hạn chế, vướng mắc, khó khăn, nguyên nhân (khách quan, chủ quan) và bài học kinh nghiệm.
1.12. Dự báo tình hình và dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm công tác phòng, chống tội phạm trong thời gian tới; kiến nghị, đề xuất.
(Có đề cương báo cáo kèm theo kế hoạch này. Số liệu thống kê báo cáo từ ngày 15/6/2016 đến ngày 14/6/2025, trong đó lưu ý đánh giá so sánh giai đoạn 2 (từ 15/12/2020 đến 14/6/2025) với giai đoạn 1 (từ 15/6/2016 đến 14/12/2020)).
2. Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện; biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm.
3. Trên cơ sở tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng,
chống tội phạm và tình hình thực tiễn, nghiên cứu, tham mưu, kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền xây dựng Chương trình, kế hoạch phòng, chống tội phạm giai đoạn 2026 - 2030; kiến nghị các chủ trương, giải pháp mới về công tác phòng, chống tội phạm thời gian tới phù hợp với thực tiễn mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh các mục tiêu của Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ mới và thực tế tình hình địa bàn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức tiến hành tổng kết Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế; bảo đảm đúng nội dung và tiến độ đề ra (Kế hoạch tổng kết gửi về UBND Thành phố (qua Công an Thành phố) trước ngày 25/4/2025). UBND cấp huyện có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể và hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng kế hoạch tổng kết tại cơ sở.
2. Công an Thành phố là đơn vị chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu giúp Lãnh đạo UBND Thành phố trong quá trình tiến hành tổng kết, chịu trách nhiệm:
2.1. Tham mưu, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các cấp tổng kết thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm.
2.2. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm (Hoàn thành trong đầu quý III/2025).
2.3. Xây dựng Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025; dự kiến chương trình/kế hoạch phòng chống tội phạm giai đoạn 2026 - 2030 dựa trên cơ sở tổng hợp các nội dung tổng kết của các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các địa phương. Báo cáo tổng kết gửi về Bộ Công an (qua Văn phòng Bộ Công an) trước ngày 01/7/2025.
2.4. Phối hợp với Văn phòng Bộ Công an trong việc cung cấp tình hình, số liệu liên quan đến tổng kết Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội khi có yêu cầu.
2.5. Tổng hợp danh sách, tham mưu, báo cáo, đề xuất UBND Thành phố xem xét, lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm để đề nghị Trung ương khen thưởng.
2.6. Đề xuất, tham mưu UBND Thành phố tổ chức hội nghị Tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030 (Hoàn thành xong trong quý III/2025).
3. Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố: Phối hợp với Công an Thành phố hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về hồ sơ, thủ tục khen thưởng; tham mưu UBND Thành phố khen thưởng khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội (Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công an).
4. Đề nghị các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các cấp gửi Báo cáo tổng kết về UBND Thành phố (qua Công an Thành phố) trước ngày 20/6/2025 để tổng hợp, báo cáo.
5. Kinh phí phục vụ tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm và xây dựng chương trình/kế hoạch phòng, chống tội phạm giai đoạn 2026 - 2030 lấy từ nguồn kinh phí phòng, chống tội phạm Thành phố và kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 138/TP năm 2025.
6. Giao Công an Thành phố là cơ quan thường trực giúp UBND Thành phố đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỐNG KÊ SỐ LIỆU
KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM
(Phục vụ tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030)
STT | Chỉ tiêu thống kê | Giai đoạn 1 Từ ngày 15/6/2016 đến ngày 14/12/2020 | Giai đoạn 2: Từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/6/2025 | So sánh Giai đoạn 2 với Giai đoạn 1: | |
Theo đơn vị đếm | Theo % | ||||
1. Tình hình, kết quả công tác đấu tranh chống tội phạm | |||||
1 | Số lượt khiếu kiện |
|
|
|
|
Số lượt người tham gia khiếu kiện |
|
|
|
| |
Số vụ việc liên quan đến khiếu kiện |
|
|
|
| |
2 | Số vụ phạm tội an ninh quốc gia |
|
|
|
|
Số vụ phát hiện |
|
|
|
| |
Số vụ khám phá |
|
|
|
| |
Số đối tượng phạm tội bị bắt giữ, xử lý |
|
|
|
| |
Số vụ khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số bị can khởi tố mới |
|
|
|
| |
3 | Số vụ phạm tội về trật tự xã hội |
|
|
|
|
Số vụ phát hiện |
|
|
|
| |
Số vụ khám phá |
|
|
|
| |
Số đối tượng phạm tội bị bắt giữ, xử lý |
|
|
|
| |
Số người chết trong các vụ phạm tội |
|
|
|
| |
Số người bị thương trong các vụ phạm tội |
|
|
|
| |
Thiệt hại (tỷ đồng) |
|
|
|
| |
Số vụ khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số bị can khởi tố mới |
|
|
|
| |
4 | Số vụ đối tượng sử dụng vũ khí “nóng” |
|
|
|
|
5 | Số vụ phạm tội có tổ chức |
|
|
|
|
6 | Số băng, nhóm tội phạm bị triệt phá |
|
|
|
|
7 | Số vụ hiếp dâm |
|
|
|
|
Số vụ mà nạn nhân là người dưới 16 tuổi |
|
|
|
| |
8 | Số vụ cưỡng dâm người từ 13-16 tuổi |
|
|
|
|
Số đối tượng cưỡng dâm người từ 13-16 tuổi |
|
|
|
| |
9 | Số vụ giao cấu với người từ 13-16 tuổi |
|
|
|
|
Số đối tượng giao cấu với người từ 13-16 tuổi |
|
|
|
| |
10 | Số vụ dâm ô với người dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Số đối tượng dâm ô với người dưới 16 tuổi |
|
|
|
| |
11 | Số vụ xâm hại trẻ em |
|
|
|
|
Số đối tượng xâm hại trẻ em |
|
|
|
| |
12 | Số vụ lừa đảo, chiếm đoạt tài sản |
|
|
|
|
Số đối tượng lừa đảo, chiếm đoạt tài sản |
|
|
|
| |
13 | Số vụ gây rối trật tự công công |
|
|
|
|
Số đối tượng gây rối trật tự công công |
|
|
|
| |
14 | Số vụ giết người |
|
|
|
|
Số đối tượng giết người |
|
|
|
| |
Số vụ giết người mà nạn nhân là người thân |
|
|
|
| |
15 | Số đối tượng giết người mà nạn nhân là người thân |
|
|
|
|
Số vụ mua bán người |
|
|
|
| |
16 | Số đối tượng mua bán người |
|
|
|
|
Số vụ cướp tài sản |
|
|
|
| |
17 | Số đối tượng cướp tài sản |
|
|
|
|
Số vụ cưỡng đoạt tài sản |
|
|
|
| |
18 | Số đối tượng cưỡng đoạt tài sản |
|
|
|
|
Số vụ cướp giật tài sản |
|
|
|
| |
19 | Số đối tượng cướp giật tài sản |
|
|
|
|
Số vụ trộm cắp tài sản |
|
|
|
| |
20 | Số đối tượng trộm cắp tài sản |
|
|
|
|
Số vụ hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản |
|
|
|
| |
21 | Số đối tượng hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản |
|
|
|
|
Số vụ chứa mại dâm |
|
|
|
| |
22 | Số đối tượng chứa mại dâm |
|
|
|
|
Số vụ môi giới mại dâm |
|
|
|
| |
23 | Số đối tượng môi giới mại dâm |
|
|
|
|
Số vụ đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc |
|
|
|
| |
Số đối tượng đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc |
|
|
|
| |
24 | Số vụ đánh bạc trên mạng Internet |
|
|
|
|
Số vụ chống người thi hành công vụ |
|
|
|
| |
Số đối tượng chống người thi hành công vụ |
|
|
|
| |
Số vụ chống lực lượng Công an thi hành công vụ |
|
|
|
| |
Số đối tượng chống lực lượng Công an thi hành công vụ |
|
|
|
| |
25 | Số đối tượng truy nã đã vận động ra đầu thú, thanh loại |
|
|
|
|
Số đối tượng truy nã bị bắt |
|
|
|
| |
Số đối tượng truy nã phát sinh |
|
|
|
| |
Số đối tượng truy nã hiện còn |
|
|
|
| |
Số đối tượng truy nã nguy hiểm, đặc biệt nguy hiểm hiện còn |
|
|
|
| |
| Số vụ phạm tội về trật tự, quản lý kinh tế |
|
|
|
|
Số vụ phát hiện |
|
|
|
| |
Số cá nhân bị phát hiện |
|
|
|
| |
Số tổ chức bị phát hiện |
|
|
|
| |
26 | Tài sản thu hồi (tỷ đồng) |
|
|
|
|
Số vụ khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số bị can khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số vụ sản xuất, buôn bán, tàng trữ, vận chuyển hàng cấm |
|
|
|
| |
Số vụ sản xuất, buôn bán hàng giả |
|
|
|
| |
Số vụ trốn thuế |
|
|
|
| |
Số vụ cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự |
|
|
|
| |
Số vụ vi phạm các quy định về quản lý đất đai |
|
|
|
| |
Số vụ vi phạm các quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản |
|
|
|
| |
| Số vụ phạm tội về tham nhũng, chức vụ |
|
|
|
|
Số vụ phát hiện |
|
|
|
| |
Số đối tượng phạm tội về tham nhũng, chức vụ |
|
|
|
| |
Tài sản thu hồi là tiền mặt (tỷ đồng) |
|
|
|
| |
Số vụ khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số bị can khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số vụ tham ô tài sản |
|
|
|
| |
Số đối tượng tham ô tài sản |
|
|
|
| |
Số vụ nhận hối lộ |
|
|
|
| |
Số đối tượng nhận hối lộ |
|
|
|
| |
Số vụ lạm dụng chức vụ, quyền hạn, chiếm đoạt tài sản |
|
|
|
| |
Số đối tượng lạm dụng chức vụ, quyền hạn, chiếm đoạt tài sản |
|
|
|
| |
Số vụ lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ |
|
|
|
| |
Số đối tượng lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ |
|
|
|
| |
28 | Số vụ phạm tội về môi trường, an toàn thực phẩm |
|
|
|
|
Số vụ phát hiện |
|
|
|
| |
Số cá nhân bị phát hiện |
|
|
|
| |
Số tổ chức bị phát hiện |
|
|
|
| |
Số vụ khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số bị can khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số vụ xử phạt hành chính |
|
|
|
| |
Số tiền xử phạt (tỷ đồng) |
|
|
|
| |
Số vụ khai thác khoáng sản trái phép |
|
|
|
| |
Số vụ gây ô nhiễm môi trường |
|
|
|
| |
Số vụ hủy hoại rừng |
|
|
|
| |
Số vụ vi phạm về quản lý chất thải nguy hại |
|
|
|
| |
Số vụ vi phạm quy định về an toàn thực phẩm |
|
|
|
| |
29 | Số vụ phạm tội lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông |
|
|
|
|
Số vụ phát hiện |
|
|
|
| |
Số đối tượng phạm tội |
|
|
|
| |
Số vụ khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số bị can khởi tố mới |
|
|
|
| |
30 | Số vụ lợi dụng cao nghệ cao, không gian mạng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản |
|
|
|
|
Số đối tượng lợi dụng công nghệ cao, không gian mạng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản |
|
|
|
| |
Số vụ xử lý hành chính |
|
|
|
| |
Số tiền xử lý hành chính (tỷ đồng) |
|
|
|
| |
31 | Số vụ phạm tội về ma túy |
|
|
|
|
Số vụ phát hiện |
|
|
|
| |
Số đối tượng bị phát hiện |
|
|
|
| |
Số heroin thu giữ (kg) |
|
|
|
| |
Số ma túy tổng hợp dạng tinh thể thu giữ (kg) |
|
|
|
| |
Số ma túy tổng hợp dạng viên thu giữ (viên) |
|
|
|
| |
Số thuốc phiện thu giữ (kg) |
|
|
|
| |
Số cần sa thu giữ (kg) |
|
|
|
| |
32 | Số vụ phạm tội có tổ chức |
|
|
|
|
Số đối tượng phạm tội có tổ chức |
|
|
|
| |
33 | Số vụ phạm tội xuyên quốc gia |
|
|
|
|
Số đối tượng phạm tội xuyên quốc gia |
|
|
|
| |
34 | Số vụ phạm tội có yếu tố nước ngoài |
|
|
|
|
Số đối tượng phạm tội có yếu tố nước ngoài |
|
|
|
| |
35 | Số vụ phạm tội xâm phạm hoạt động tư pháp |
|
|
|
|
Số đối tượng phạm tội xâm phạm hoạt động tư pháp |
|
|
|
| |
36 | Số vụ phạm tội liên quan đến hoạt động "tín dụng đen" |
|
|
|
|
Số đối tượng phạm tội liên quan đến hoạt động "tín dụng đen" |
|
|
|
| |
2. Công tác điều tra, xử lý tội phạm | |||||
| - Tổng số tin báo, tố giác tội phạm, kiến nghị khởi tố phải giải quyết |
|
|
|
|
Trong đó: + Số mới nhận |
|
|
|
| |
+ Số phục hồi |
|
|
|
| |
+ Số còn tồn của kỳ trước |
|
|
|
| |
- Tổng số tin báo, tố giác tội phạm, kiến nghị khởi tố đã giải quyết |
|
|
|
| |
1 | Trong đó: + Số đã khởi tố |
|
|
|
|
+ Số không khởi tố |
|
|
|
| |
+ Số tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố tạm đình chỉ giải quyết |
|
|
|
| |
- Số cuối kỳ đang trong thời hạn giải quyết |
|
|
|
| |
- Số quá hạn giải quyết |
|
|
|
| |
Tổng số vụ án đã thụ lý |
|
|
|
| |
Tổng số bị can đã thụ lý |
|
|
|
| |
Số vụ án khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số bị can khởi tố mới |
|
|
|
| |
Số vụ cơ quan điều tra đề nghị truy tố |
|
|
|
| |
Số bị can cơ quan điều tra đề nghị truy tố |
|
|
|
| |
2 | Số vụ VKS hủy quyết định khởi tố của CQĐT |
|
|
|
|
Số bị can VKS hủy quyết định khởi tố của CQĐT |
|
|
|
| |
3 | Số vụ VKS hủy quyết định không khởi tố của CQĐT |
|
|
|
|
4 | Số vụ án VKS yêu cầu CQĐT hủy bỏ quyết định khởi tố |
|
|
|
|
Số vụ CQĐT đã hủy bỏ |
|
|
|
| |
5 | Số vụ án CQĐT trong Công an nhân dân thụ lý điều tra không thuộc thẩm quyền |
|
|
|
|
6 | Số vụ án CQĐT trong Quân đội nhân dân thụ lý điều tra không thuộc thẩm quyền |
|
|
|
|
7 | Số vụ án CQĐT Viện kiểm sát nhân dân thụ lý điều tra không thuộc thẩm quyền |
|
|
|
|
8 | Số vụ án CQĐT đã khởi tố theo yêu cầu của VKS |
|
|
|
|
Số bị can CQĐT đã khởi tố theo yêu cầu của VKS |
|
|
|
| |
9 | Số người VKS không phê chuẩn lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp |
|
|
|
|
10 | Số người VKS hủy quyết định tạm giữ |
|
|
|
|
Số người VKS không phê chuẩn gia hạn tạm giữ |
|
|
|
| |
Số bị can VKS không phê chuẩn lệnh tạm giam |
|
|
|
| |
Số bị can VKS không phê chuẩn lệnh bắt tạm giam |
|
|
|
| |
Số bị can VKS không gia hạn tạm giam |
|
|
|
| |
Số người VKS yêu cầu CQĐT bắt để tạm giam |
|
|
|
| |
- Trong đó CQĐT đã bắt theo yêu cầu |
|
|
|
| |
11 | Số vụ CQĐT tạm đình chỉ điều tra |
|
|
|
|
Số bị can CQĐT tạm đình chỉ điều tra |
|
|
|
| |
Số vụ án VKS hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ |
|
|
|
| |
Số bị can VKS hủy quyết định tạm đình chỉ |
|
|
|
| |
Số vụ án tạm đình chỉ phục hồi điều tra trong kỳ |
|
|
|
| |
Số bị can tạm đình chỉ phục hồi điều tra trong kỳ |
|
|
|
| |
12 | Số vụ án CQĐT đình chỉ điều tra |
|
|
|
|
Số bị can CQĐT đình chỉ điều tra |
|
|
|
| |
Số vụ án VKS hủy bỏ quyết định đình chỉ |
|
|
|
| |
Số bị can VKS hủy quyết định đình chỉ |
|
|
|
| |
Số bị can bị đình chỉ do không có sự việc phạm tội hoặc hành vi không cấu thành tội phạm hoặc do hết thời hạn điều tra mà không chứng minh được bị can thực hiện tội phạm |
|
|
|
| |
Số bị can được miễn trách nhiệm hình sự |
|
|
|
| |
Công tác xây dựng mô hình phòng, chống tội phạm; giải quyết mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân | |||||
1 | Tổng số mô hình đã xây dựng |
|
|
|
|
Tổng số mô hình hoạt động hiệu quả |
|
|
|
| |
Tổng số mô hình đã thanh loại |
|
|
|
| |
2 | Tổng số các vụ việc mâu thuẫn kéo dài trong nội bộ nhân dân |
|
|
|
|
Tổng số người liên quan |
|
|
|
| |
Tổng số vụ việc đã giải quyết ổn định |
|
|
|
| |
Tổng số vụ việc còn đang giải quyết |
|
|
|
| |
Tổng số vụ việc đã giải quyết nhưng chưa triệt để (tiếp tục phát sinh mâu thuẫn cần giải quyết) |
|
|
|
| |
Quyết định đưa đối tượng đi Cơ sở giáo dục bắt buộc, Trường giáo dưỡng, Cơ sở cai nghiện bắt buộc; số đối tượng tái phạm tội | |||||
1 | Tổng số đối tượng đưa đi cơ sở giáo dục bắt buộc |
|
|
|
|
2 | Tổng số đối tượng đưa đi trường giáo dưỡng |
|
|
|
|
3 | Tổng số đối tượng đưa đi cai nghiện bắt buộc |
|
|
|
|
4 | Tổng số đối tượng tái phạm tội |
|
|
|
|
- 1Chỉ thị 48-CT/TW năm 2010 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 623/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2025 tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 109/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 18/04/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra