Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 02 tháng 6 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI NĂM 2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 120/TB-VPCP ngày 18/3/2025 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1229/QĐ-UBND ngày 23/4/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Trên cơ sở báo cáo, đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 3124/SXD-QLN ngày 20/5/2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ, với mục tiêu: Hoàn thành 5.249 căn trong năm 2025 và 13.787 căn trong giai đoạn đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Các dự án NOXH phải đảm bảo chất lượng công trình, tuân thủ đúng quy định về thiết kế, thi công, nghiệm thu và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Vị trí quy hoạch các dự án cần được lựa chọn kỹ lưỡng, ưu tiên các khu đất có điều kiện thuận lợi về hạ tầng, nằm gần khu vực đô thị, khu công nghiệp, bảo đảm tính đồng bộ, kết nối và khả năng thu hút người dân, người lao động đến sinh sống.
- Việc tổ chức triển khai phải đồng bộ, quyết liệt, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, bảo đảm tiến độ thực hiện theo đúng mục tiêu, kế hoạch đề ra.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Các nhiệm vụ chung
- Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương và các chủ đầu tư dự án NOXH trên địa bàn tỉnh tập trung thực hiện quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo tại các nghị quyết của Chính phủ[1], công điện của Thủ tướng Chính phủ[2]. Đồng thời, khẩn trương triển khai đầy đủ các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại các văn bản sau: Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 18/10/2024[3]; Công văn số 18758/UBND-CN ngày 17/12/2024[4], Thông báo Kết luận số 35/TB-UBND ngày 29/3/2025[5], Công văn số 4422/UBND-CNXDKH ngày 04/4/2025[6], Quyết định số 1229/QĐ-UBND ngày 23/4/2025[7], Công văn số 5587/UBND-CNXDKH ngày 23/4/2025[8], Công văn số 6639/UBND-CNXDKH ngày 13/5/2025[9]; Công văn số 7343/UBND-CNXDKH ngày 23/5/2025[10]; Công văn số 7633/UBND-CNXDKH ngày 27/5/2025[11].
- Giao Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND thành phố Thanh Hóa, Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa và các đơn vị liên quan căn cứ cơ chế, chính sách đặc thù đã được Quốc hội ban hành tại Nghị quyết số 201/2025/QH15 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội, khẩn trương nghiên cứu, tổ chức thực hiện các trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo hướng rút ngắn thời gian, đơn giản hóa thủ tục, bảo đảm công khai, minh bạch và đúng quy định.
- Yêu cầu các sở, ngành, địa phương và các chủ đầu tư nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo tiến độ về UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để tổng hợp, theo dõi, kịp thời tham mưu chỉ đạo theo đúng quy định tại Quyết định số 1229/QĐ-UBND ngày 23/4/2025 và Thông báo Kết luận số 35/TB-UBND ngày 29/3/2025.
2. Chỉ tiêu cụ thể (có phụ lục chi tiết kèm theo)
2.1. Chỉ tiêu hoàn thành trong năm 2025
- Dự án Nhà ở công nhân Khu công nghiệp và đô thị Hoàng Long do Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển bất động sản Nhà Việt Nam làm chủ đầu tư: Hoàn thành 123 căn còn lại.
- Dự án NOXH tại phường Quảng Thắng do Công ty TNHH Tân Thành làm chủ đầu tư: Hoàn thành 422 căn còn lại.
- Dự án NOXH tại phường Quảng Thắng do Công ty Cổ phần Phát triển đô thị Bắc Miền Trung làm chủ đầu tư: Hoàn thành 141 căn còn lại.
- Dự án NOXH tại phường Quảng Thành do Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Phát triển hạ tầng Hợp Lực làm chủ đầu tư: Hoàn thành 638 căn còn lại.
- Dự án NOXH thuộc Dự án số 1 Trung tâm TP Thanh Hóa do Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần làm chủ đầu tư: Hoàn thành 856 căn (lô đất NOXH-02 và NOXH-04); đồng thời khởi công và cơ bản hoàn thành phần thô 1.968 căn còn lại của dự án.
- Dự án NOXH dành cho công nhân tại khu vực phía Đông KCN Lễ Môn do Công ty TNHH Giầy Sunjade Việt Nam làm chủ đầu tư: Khởi công và cơ bản hoàn thành phần thô 920 căn.
- Dự án NOXH tại phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa do Liên danh Công ty Cổ phần Viet Incons, Công ty Cổ phần Vinaconex 21 và Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hà Nội làm chủ đầu tư: Khởi công và cơ bản hoàn thành phần thô 600 căn.
2.2. Hoàn thành chỉ tiêu giai đoạn 2026-2030
a) Các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, chủ đầu tư cần tháo gỡ khó khăn vướng mắc để tiếp tục triển khai đáp ứng chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2026-2030:
- Dự án NOXH tại phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa do Liên danh CTCP Viet Incons - CTCP Vinaconex 21 - CTCP Đầu tư và Thương mại Hà Nội làm chủ đầu tư: Dự kiến hoàn thành 600 căn trong năm 2026 và 1.176 căn đến năm 2028.
- Dự án NOXH tại phường Quảng Thắng, TP Thanh Hóa do Công ty TNHH Thương mại Du lịch và Xây dựng An Phú làm chủ đầu tư: Hoàn thành 150 căn trong năm 2026 và 150 căn trong năm 2027.
- Dự án NOXH trên quỹ đất 20% tại Khu dân cư và thương mại dịch vụ xã Quảng Phú, TP Thanh Hóa do Liên danh Công ty TNHH Ngọc Sao Thủy - Công ty Cổ phần TASCO làm chủ đầu tư: Hoàn thành 350 căn trong năm 2026 và 400 căn trong năm 2027.
- Dự án NOXH thuộc Tổ hợp thương mại Melinh Plaza Thanh Hóa do Công ty Cổ phần Đầu tư Tổ hợp thương mại Melinh Plaza Thanh Hóa làm chủ đầu tư: Hoàn thành 350 căn trong năm 2026.
- Dự án NOXH AMC I (Công ty Cổ phần Phát triển AMC Toàn Cầu): Hoàn thành 300 căn năm 2026; 600 căn năm 2027 (tổng 900 căn).
b) Các dự án kêu gọi đầu tư trong năm 2025 dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030:
- 11 dự án trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tổng diện tích sử dụng đất là 11,55 ha với tổng số 6.061 căn hộ dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030: Năm 2026 hoàn thành 500 căn; năm 2027 hoàn thành 1.390 căn; năm 2028 hoàn thành 2.031 căn; năm 2029 hoàn thành 1.690 căn và năm 2030 hoàn thành 450 căn. (Chi tiết từng dự án được thể hiện tại Phụ lục kèm theo).
- 03 dự án tại các huyện Yên Định, thị xã Nghi Sơn, Thọ Xuân, tổng cộng 1.685 căn hộ; trong đó, dự kiến hoàn thành 610 căn đến năm 2030 (Chi tiết từng dự án được thể hiện tại Phụ lục kèm theo).
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Giao Sở Xây dựng
- Là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thường xuyên việc triển khai các dự án nêu tại mục 2.1 của Kế hoạch, bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu năm 2025 theo đúng tiến độ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chủ động triển khai các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao; tập trung rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; thường xuyên theo dõi, đôn đốc tiến độ, bảo đảm hoàn thành các dự án tại mục 2.1 của Kế hoạch đúng thời gian theo tiến độ đã được giao và cam kết của chủ đầu tư.
- Chủ trì nghiên cứu, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 201/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội; khẩn trương tham mưu đầy đủ, kịp thời các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
3.2. Giao Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường , Công an tỉnh, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN và các đơn vị có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành, đơn vị có liên quan khẩn trương tham mưu hoặc tham gia ý kiến đối với toàn bộ các nội dung thuộc trách nhiệm trong quá trình triển khai dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh. Bao gồm: Chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy; đánh giá tác động môi trường; cấp giấy phép xây dựng và các nội dung khác có liên quan theo quy định.
Việc tham mưu, xử lý hồ sơ phải được thực hiện đúng quy định pháp luật, đảm bảo chất lượng, kịp thời, đồng bộ, hạn chế tối đa việc kéo dài thời gian giải quyết, tránh gây ách tắc, làm chậm tiến độ triển khai dự án. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, phải kịp thời tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết.
3.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Thanh Hóa, Nghi Sơn, Thọ Xuân, Yên định
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành và chủ đầu tư thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ được phân công trong quá trình triển khai dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn.
- Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải phóng mặt bằng đúng quy định pháp luật, bảo đảm tiến độ bàn giao mặt bằng sạch cho nhà đầu tư triển khai dự án theo đúng kế hoạch đã cam kết.
- Theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các thủ tục đầu tư, xây dựng; kịp thời tổng hợp, báo cáo về Sở Xây dựng những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền để được tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết.
3.4. Các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Chủ động bố trí đầy đủ nguồn lực về tài chính, nhân lực và các điều kiện cần thiết khác để triển khai dự án; phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các cơ quan chức năng trong quá trình thực hiện nhằm bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật cũng như tiến độ đã cam kết với UBND tỉnh.
- Ngay sau khi khởi công, chủ đầu tư có trách nhiệm công bố công khai, đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến dự án (địa điểm, quy mô, hình thức bán, cho thuê, thuê mua, đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách, hồ sơ, quy trình đăng ký…) để người dân biết, tiếp cận và thực hiện đăng ký mua, thuê, thuê mua theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư kịp thời thông tin, phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, xem xét, giải quyết theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng chủ động báo cáo UBND tỉnh để được xem xét, chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI NĂM 2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
TT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Quy mô | Dự kiến số căn hộ hoàn thành trong năm | Ghi chú | |||||||
Diện tích đất xây dựng NOXH (m2) | Tầng cao | Tổng số căn hộ dự kiến | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | ||||
| Tổng | 552.815 |
| 18.846 | 5.990 | 2.250 | 3.716 | 2.031 | 1.690 | 1.060 |
| |
I | Các dự án NOXH đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, chủ đầu tư | 311.543 |
| 11.100 | 5.990 | 1.750 | 2.326 | 0 | 0 | 0 |
| |
1 | Nhà ở công nhân Khu công nghiệp và đô thị Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa-Công ty cổ phần Đầu tư phát triển bất động sản nhà Việt Nam | Phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa | 19.335 | 03 khối nhà CC cao 09 tầng + 50 căn nhà ở TM (đã hoàn thành 246 căn) | 369 | 123 |
|
|
|
|
|
|
2 | Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa-Công ty Cổ phần phát triển đô thị Bắc Miền Trung | Phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa | 17.117 | 03 khối nhà CC cao 12 tầng + 52 căn nhà ở TM (đã hoàn thành 282 căn) | 423 | 141 |
|
|
|
|
|
|
3 | Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa - Công ty TNHH Tân Thành 1 | Phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa | 16.995 | 03 khối nhà CC cao 15 tầng + 46 căn nhà ở TM (đã hoàn thành 215 căn) | 637 | 422 |
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà ở xã hội thuộc Dự án số 1 trung tâm TPTH (Vin Group) | Phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa | 91.800 | 09 tầng | 2824 | 2.824 |
|
|
|
|
|
|
5 | Nhà ở xã hội dành cho công nhân tại khu vực phía Đông Khu công nghiệp Lễ Môn - Công ty TNHH Giầy Sunjade Việt Nam | Phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa | 66.900 | 08 khối nhà cao 09 tầng (đã hoàn thành 291 căn) | 1.211 | 920 |
|
|
|
|
|
|
6 | Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa thuộc Khu ở và dịch vụ thuộc khu đô thị Bắc cầu Hạc - Liên danh Công ty cổ phần Viet Incons - Công ty cổ phần Vinaconex 21 - Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hà Nội | Phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa | 28.003 | 04 khối nhà CC cao 25 tầng | 2.376 | 600 | 600 | 1.176 |
|
|
|
|
7 | Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa - Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng & Phát triển hạ tầng Hợp Lực | phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa | 24.693 | 03 khối nhà CC cao 15 tầng + 60 căn nhà ở TM | 960 | 960 |
|
|
|
|
|
|
8 | Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa - Công ty TNHH Thương mại Du lịch và Xây dựng An Phú | Phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa | 9.700 | 02 khối nhà CC cao 15 tầng + 23 căn nhà ở TM | 300 |
| 150 | 150 |
|
|
|
|
9 | Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dân cư và thương mại dịch vụ xã Quảng Phú, thành phố Thanh Hóa - Liên danh Công ty TNHH Ngọc Sao Thủy - Công ty Cổ phần TASCO | Phường Quảng Phú, thành phố Thanh Hóa | 13.200 | 01 khối nhà cao 09 tầng | 750 |
| 350 | 400 |
|
|
|
|
10 | Nhà ở xã hội thuộc dự án Tổ hợp thương mại Melinh Plaza Thanh Hóa (quỹ đất 20%) | Phường Đông Hải, Đông Hương, thành phố Thanh Hóa | 1.500 | 01 khối nhà cao 15 tầng | 350 |
| 350 |
|
|
|
|
|
11 | Khu nhà ở xã hội AMC I - Công ty Cổ phần Phát triển AMC Toàn Cầu | Phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa | 22.300 | 03 khối nhà CC cao 15 tầng | 900 |
| 300 | 600 |
|
|
|
|
II | Các dự án NOXH kêu gọi đầu tư trong năm 2025, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 | 241.272 |
| 7.746 |
| 500 | 1.390 | 2.031 | 1.690 | 1.060 |
| |
1 | Nhà ở xã hội A-TM3, phường Đông Hương, thành phố Thanh Hóa | phường Đông Hương, thành phố Thanh Hóa | 14.381 | 01 khối nhà cao 25 tầng + 31 căn nhà ở TM | 900 |
|
|
| 900 |
|
|
|
2 | Nhà ở xã hội phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa thuộc Khu dân cư Đông Nam làng Tân Thọ, xã Đông Tân, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa | Phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa | 10.933 | 02 khối nhà cao 22 tầng | 1.000 |
| 500 | 500 |
|
|
|
|
3 | Nhà ở xã hội thuộc thuộc dự án Lô 2, lô 3 thuộc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa | Phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa | 8.210 | 01 khối nhà cao 15 tầng | 700 |
|
|
|
| 700 |
|
|
4 | Nhà ở xã hội tại khu dân cư dọc hai bên đường dự án CSEDP thuộc khu đô thị Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa | Phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa | 19.549 | 01 khối nhà cao 15 tầng | 900 |
|
|
| 450 | 450 |
|
|
5 | Nhà ở xã hội tại phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa | phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa | 4.231 | 01 khối nhà cao 21 tầng + 01 nhà VPDVTM 04 tầng | 340 |
|
|
| 340 |
|
|
|
6 | Nhà ở xã hội tại Khu tái định cư phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa (giai đoạn 1) | Phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa | 6.342 | 8-12 (1 hầm) | 380 |
|
| 380 |
|
|
|
|
7 | Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị mới thuộc dự án số 4, khu đô thị mới trung tâm, thành phố Thanh Hóa | Phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa | 11.700 | 25 | 510 |
|
| 510 |
|
|
|
|
8 | Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị Đông đại lộ Bắc Nam, thành phố Thanh Hóa | Phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa | 11.600 | 07 tầng | 380 |
|
|
|
| 190 | 190 |
|
9 | Nhà ở xã hội phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa thuộc khu tái định cư phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 73/UBND ngày 13/6/2005) | Phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa | 16.419 | 03 khối nhà cao 12 tầng + 39 căn nhà ở TM | 341 |
|
|
| 341 |
|
|
|
10 | Nhà ở xã hội tại khu dân cư hai bên đường Quốc Lộ 1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng đài Thanh niên Xung Phong thành phố Thanh Hóa | Phường Hàm Rồng - Phường Nam Ngạn | 8.285 | 09 tầng | 350 |
|
|
|
| 350 |
|
|
11 | Nhà ở xã hội tại HTKT Khu dịch vụ thương mại, văn phòng, dân cư thuộc khu đô thị Đông Hương (Lô đất ký hiệu NOXH-7 theo điều chỉnh QHCT được UBND thành phố Thanh Hóa phê duyệt tại QĐ số 3208/QĐ-UBND ngày 07/4/2023) | Phường Đông Hải | 3.805 | 07 tầng | 260 |
|
|
|
|
| 260 |
|
12 | Nhà ở xã hội tại Cụm CN Tây Bắc thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định | Thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định | 74.836 | 05 tầng | 755 |
|
|
|
|
| 250 |
|
13 | Nhà ở xã hội tại xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa (nay là thị xã Nghi Sơn) | Xã Bình Minh, thị xã Nghi Sơn | 25.081 | 10 tầng | 420 |
|
|
|
|
| 105 |
|
14 | Nhà ở xã hội thuộc Dự án số 2, Khu đô thị mới Sao Mai Lam Sơn - Sao Vàng, xã Xuân Thắng (nay là thị trấn Sao Vàng), huyện Thọ Xuân | Thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân | 25.900 | 05 tầng | 510 |
|
|
|
|
| 255 |
|
[1] Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023, Nghị quyết số 144/NQ-CP ngày 10/9/2023, Nghị quyết số 164/NQ-CP ngày 04/10/2023...
[2] Công điện số 194/CĐ-TTg ngày 01/4/2023, Công điện số 469/CĐ-TTg ngày 25/5/2023, Công điện số 993/CĐ-TTg ngày 24/10/2023, Công điện số 1177/CĐ-TTg ngày 24/10/2023, Công điện số 1376/CĐ-TTg ngày 17/12/2023, Công điện số 130/CĐ-TTg ngày 10/12/2024...
[3] Về việc triển khai thực hiện Quyết định số 927/QĐ-TTg ngày 30/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 213-KH/TU ngày 29/7/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 24/5/2024 của Ban Bí thư.
[4] Về việc triển khai, tổ chức thực hiện Công điện số 130/CĐ-TTg ngày 10/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đôn đốc tập trung chỉ đạo, tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy triển khai các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
[5] Tại Hội nghị nghe báo cáo tiến độ; đôn đốc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
[6] Về việc triển khai, tổ chức thực hiện Thông báo số 120/TB-VPCP ngày 18/3/2025 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị toàn quốc về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội.
[7] Về việc giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
[8] Về việc tăng cường trách nhiệm, đẩy nhanh tiến độ và kiểm soát việc thực hiện các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
[9] Về việc triển khai tổ chức thực hiện Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy về thực hiện chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh năm 2025
[10] Về việc tăng cường kiểm soát tiến độ và trách nhiệm thực hiện các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
[11] Về việc tập trung triển khai và tháo gỡ khó khăn trong thực hiện các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- 1Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2023 về giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững do Chính phủ ban hành
- 2Công điện 194/CĐ-TTg năm 2023 tập trung tháo gỡ vướng mắc về đất đai, vật liệu xây dựng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc và bất động sản do Thủ tướng Chính phủ điện
- 3Công điện 469/CĐ-TTg năm 2023 về tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững do Thủ tướng Chính phủ điện
- 4Nghị quyết 144/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2023
- 5Nghị quyết 164/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2023 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương
- 6Công điện 993/CĐ-TTg năm 2023 về tiếp tục thực hiện quyết liệt giải pháp phát triển thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7Công điện 1177/CĐ-TTg năm 2023 về tiếp tục thực hiện quyết liệt các giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận vốn tín dụng, thúc đẩy phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp, bất động sản hiệu quả, an toàn, lành mạnh, bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công điện 1376/CĐ-TTg năm 2023 tiếp tục thực hiện quyết liệt, kịp thời, hiệu quả giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững do Thủ tướng Chính phủ điện
- 9Quyết định 927/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát triển nhà ở xã hội trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công điện 130/CĐ-TTg năm 2024 đôn đốc tập trung chỉ đạo, tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy triển khai dự án nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ điện
- 11Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội do Quốc hội ban hành
Kế hoạch 105/KH-UBND thực hiện chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội năm 2025 và giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 105/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra