Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/KH-UBND

Sơn La, ngày 16 tháng 04 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26/3/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NĂM 2025 VÀ 2026

Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Triển khai kịp thời, đồng bộ và cụ thể hóa có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.

1.2. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) gắn với phân bổ nguồn lực và đề cao trách nhiệm thực thi của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.

1.3. Tiếp tục đổi mới toàn diện, nâng cao hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, bảo đảm công khai, minh bạch và thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi toàn tỉnh.

2. Yêu cầu

2.1. Triển khai đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh; nêu cao tinh thần chủ động, tích cực trong tổ chức thực hiện công việc được giao tại Kế hoạch, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đề ra.

2.2. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.3. Tuân thủ nghiêm túc tiến độ, thời gian hoàn thành theo yêu cầu tại Nghị quyết số 66/NQ-CP và Kế hoạch này.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu năm 2025

1.1. Cắt giảm, đơn giản hoá ngay thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bảo đảm bãi bỏ ít nhất 30% điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết; giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết của các TTHC, 30% chi phí tuân thủ TTHC.

1.2. 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ.

1.3. 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi toàn tỉnh.

1.4. Phối hợp hoàn thành việc thực thi 100% phương án về phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC đã được phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

1.5. 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục, thời gian giải quyết, chi phí thực hiện và sửa đổi, hoàn thiện để phù hợp với việc thực hiện tinh gọn, sắp xếp bộ máy, đồng thời bảo đảm thông suốt, hiệu quả.

2. Mục tiêu năm 2026

2.1. Cắt giảm, đơn giản hoá 100% điều kiện đầu tư kinh doanh (ĐTKD) không cần thiết hoặc mâu thuẫn, chồng chéo hoặc quy định chung chung, không cụ thể, không rõ ràng; bãi bỏ 100% điều kiện ĐTKD của các ngành, nghề không thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.

2.2. Cắt giảm 50% thời gian giải quyết TTHC, 50% chi phí tuân thủ TTHC so với năm 2024; 100% TTHC quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng phải được công bố, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa; 100% chế độ báo cáo của doanh nghiệp được thực hiện điện tử.

2.3. 100% TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử.

2.4. 100% thông tin, giấy tờ, tài liệu trong các TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ cung cấp một lần cho cơ quan hành chính nhà nước.

2.5. 100% TTHC đủ điều kiện được thực hiện trực tuyến toàn trình.

III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh

Thực hiện rà soát, tham mưu phương án đề xuất đơn giản hoá TTHC để cắt giảm, đơn giản hóa đối với TTHC được quy định tại văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cụ thể như sau:

1.1. Tổng hợp, thống kê danh mục TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Nhiệm vụ, giải pháp:

(1) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm tổng hợp, thống kê đầy đủ thời gian giải quyết, chi phí tuân thủ của các TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (bao gồm TTHC quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng).

(2) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm tổng hợp, thống kê đầy đủ danh sách, chi phí tuân thủ các điều kiện ĐTKD theo các hình thức: giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận, và các điều kiện kinh doanh của các TTHC để cấp các giấy tờ trên.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời hạn hoàn thành: Các đơn vị thực hiện tổng hợp, thống kê gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 25 tháng 4 năm 2025.

1.2. Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC dựa trên ứng dụng công nghệ, tái sử dụng dữ liệu.

- Nhiệm vụ, giải pháp:

(1) Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm hoặc chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm hoặc đơn giản hoá TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trên cơ sở ứng dụng công nghệ, tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hoá, lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên thông điện tử.

(2) Rà soát cắt giảm hoặc chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; thống nhất một đầu mối kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa chịu sự kiểm tra của nhiều cơ quan, đơn vị.

(3) Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo của doanh nghiệp.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ.

- Thời hạn hoàn thành: các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 6 năm 2025; Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án thuộc thẩm quyền trước ngày 30 tháng 6 năm 2025 và phương án năm 2026 trước ngày 30 tháng 6 năm 2026.

1.3. Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy.

- Nhiệm vụ, giải pháp:

(1) Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC giải quyết cùng một công việc cụ thể cho một cá nhân, tổ chức thực hiện trong một thời điểm hoặc giai đoạn và thuộc thẩm quyền giải quyết của một cơ quan, tổ chức trong trường hợp thực hiện hợp nhất, sáp nhập các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc địa phương.

(2) Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp huyện phù hợp với chủ trương, lộ trình không tổ chức cấp huyện trong sắp xếp tổ chức bộ máy theo Kết luận số 127- KL/TW ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về việc triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời hạn hoàn thành: các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm 2025; Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.

1.4. Đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong thực hiện TTHC.

Rà soát, tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phương án, thực thi phân cấp, ủy quyền trong thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương trước ngày 30 tháng 6 năm 2025; trường hợp phương án phân cấp không còn phù hợp với quy định mới của pháp luật về phân cấp, phân quyền, ủy quyền hoặc không còn phù hợp với tổ chức bộ máy chính quyền tại địa phương sau khi sắp xếp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 8 năm 2025.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.

- Thời hạn hoàn thành: các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 6 năm 2025; Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.

1.5. Cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh.

- Nhiệm vụ, giải pháp:

(1) Rà soát, cắt giảm hoặc sửa đổi điều kiện đầu tư kinh doanh mâu thuẫn, chồng chéo hoặc chung chung, không cụ thể, không rõ ràng, không thể định lượng.

(2) Rà soát, bãi bỏ các điều kiện ĐTKD của các ngành, nghề không thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư.

(3) Rà soát, đánh giá, đề xuất phương án bãi bỏ hoặc thu hẹp phạm vi các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không đáp ứng được các quy định, tiêu chí của Luật Đầu tư.

(4) Rà soát, đề xuất phương án bãi bỏ điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết, không hợp pháp được áp dụng theo hình thức giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận; hoặc đơn giản hoá điều kiện ĐTKD không hợp lý theo hướng cắt giảm đối tượng tuân thủ, tần suất thực hiện, kéo dài hoặc bãi bỏ thời gian có hiệu lực của các giấy tờ trên,…

(5) Công bố, rà soát, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa TTHC quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời hạn hoàn thành: Các sở, ban, ngành chủ động đề xuất, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện ĐTKD trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án năm 2025 trước ngày 25 tháng 6 năm 2025 và phương án năm 2026 trước ngày 30 tháng 6 năm 2026.

1.6. Chuyển giao một số hoạt động hoặc thủ tục cấp phép cho doanh nghiệp và các tổ chức xã hội đảm nhiệm.

- Nhiệm vụ, giải pháp: Rà soát, xây dựng phương án chuyển một số hoạt động trước khi cấp phép (như: đào tạo, sát hạch, kiểm nghiệm, thử nghiệm,…) hoặc một số thủ tục cấp phép dựa trên kết quả đánh giá, thẩm định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội tham gia cung cấp các dịch vụ công, giúp việc tiếp cận, sử dụng dịch vụ công được thuận lợi, dễ dàng, chất lượng và hiệu quả hơn.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời hạn hoàn thành: các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh phương án thuộc thẩm quyền của năm 2025 trước ngày 20 tháng 6 năm 2025; Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án thuộc thẩm quyền năm 2025 trước ngày 30 tháng 6 năm 2025 và phương án năm 2026 trước ngày 30 tháng 6 năm 2026.

2. Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ

2.1. Thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.

- Nhiệm vụ, giải pháp: Rà soát, đề xuất, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố lại đối với các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước sau khi sáp nhập, hợp nhất; đồng thời đề xuất cắt giảm, đơn giản hoá TTHC nội bộ và phương án thực thi trong Quyết định công bố. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2025.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.

- Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 30 tháng 4 năm 2025 và phương án năm 2026 trước ngày 30 tháng 6 năm 2026.

2.2. TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước.

- Nhiệm vụ, giải pháp:

(1) Lãnh đạo các sở, ngành chỉ đạo rà soát và chủ động ban hành Quyết định công bố, công khai các TTHC nội bộ trong cơ quan mình, trong đó sửa đổi, bổ sung quy trình, thủ tục thực hiện TTHC nội bộ sau sáp nhập, hợp nhất. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2025. (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ ban hành văn bản phân cấp, uỷ quyền)

(2) Khẩn trương rà soát, phê duyệt, thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo đúng lộ trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(3) Tiếp tục rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá; tái cấu trúc quy trình các TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 137/2024/NĐ-CP; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, xây dựng mô hình cơ quan hành chính nhà nước số.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.

- Thời hạn hoàn thành: Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa năm 2025 trước ngày 30 tháng 6 năm 2025 và năm 2026 trước ngày 30 tháng 6 năm 2026.

3. Đẩy mạnh thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính

3.1. Đẩy mạnh cung cấp TTHC trên môi trường điện tử

- Nhiệm vụ, giải pháp:

(1) Rà soát, tái cấu trúc quy trình, nâng cao chất lượng cung cấp TTHC trên môi trường điện tử trên cơ sở tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hóa, sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

(2) Thực hiện số hóa 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; hoàn thành xây dựng, nâng cấp, phát triển các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công.

(3) Phối hợp hoàn thiện, nâng cấp Cổng Dịch vụ công quốc gia; hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, phối hợp để phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia trên Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành điểm “một cửa số” duy nhất, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tập trung của quốc gia.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh (nhiệm vụ 1, 2); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nhiệm vụ 2); Sở Khoa học và Công nghệ (nhiệm vụ 3).

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.

- Thời hạn hoàn thành: Đối với TTHC liên quan đến doanh nghiệp hoàn thành chậm nhất trước ngày 31 tháng 12 năm 2025; đối với các TTHC còn lại theo lộ trình đến năm 2026.

3.2. Đổi mới toàn diện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính.

Tổ chức tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, cụ thể như sau:

- Nhiệm vụ, giải pháp:

(1) Rà soát, đánh giá các điều kiện đảm bảo (hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin, nhân lực,…), xây dựng phương án sửa đổi các quy định yêu cầu người dân, doanh nghiệp phải đến thực hiện TTHC tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết quả giải quyết lần đầu để mở rộng thẩm quyền tiếp nhận, trả kết quả TTHC hoặc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh hoặc toàn quốc, nhất là đối với những TTHC có thời gian giải quyết trong ngày làm việc.

(2) Xây dựng quy trình nội bộ và quy trình điện tử TTHC để đảm bảo tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi toàn tỉnh tại tất cả Bộ phận một cửa các cấp của tỉnh. Tiếp tục điều chỉnh hoặc mở rộng quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi toàn quốc.

(3) Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh bảo đảm cho phép cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa bất kỳ được tiếp nhận, số hoá, chuyển hồ sơ điện tử và trả kết quả các TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh hoặc toàn quốc theo lộ trình.

(4) Dựa vào tình tình thực tiễn, nghiên cứu, đề xuất thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.

(5) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức; phát triển nhân lực số; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và xã hội.

- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan.

- Thời hạn hoàn thành: Hoàn thành thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi toàn tỉnh trong năm 2025.

(6) Nghiên cứu và tham khảo việc thực hiện mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 và Nghị quyết số 188/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2024 (triển khai thí điểm tại: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Quảng Ninh và Bắc Ninh) để tham mưu, đề xuất việc thí điểm mô hình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời hạn hoàn thành: Trong năm 2025-2026.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo phân cấp ngân sách nhà nước.

2. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có trách nhiệm:

1.1. Chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công, xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 - 2026. Người đứng đầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch này tại đơn vị, địa phương.

1.2. Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện năm 2025 trước ngày 20 tháng 4 năm 2025; năm 2026, trước ngày 25 tháng 01 năm 2026 (có thể lồng ghép trong Kế hoạch cải cách, kiểm soát TTHC); gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi. Ưu tiên bố trí đủ nguồn tài chính và nhân lực cho thực hiện Kế hoạch.

1.3. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đúng tiến độ, chất lượng và đạt được mục tiêu của Kế hoạch, trong đó gửi xin ý kiến Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa.

1.4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy định, TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng hình thức một văn bản sửa đổi nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD.

1.5. Định kỳ hằng tháng, quý, năm tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD, thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính tại Kế hoạch này (là một nội dung riêng trong báo cáo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC), gửi Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ.

2. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định, TTHC, ĐKKD trong quá trình thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh theo đúng quy định của pháp luật và bảo đảm mục tiêu của Kế hoạch.

3. Sở Tài chính

3.1. Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.

3.2. Có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành và đơn vị lập dự toán và bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

3.3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát, đánh giá và đề xuất các giải pháp liên quan đến cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến ĐKKD.

3.4. Cho ý kiến đối với phương án của các Sở, ban, ngành hoặc đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các ngành, nghề ĐKKD, ĐKKD, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu của Kế hoạch.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai cung cấp TTHC trên môi trường điện tử; hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

5. Văn phòng UBND tỉnh

5.1. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.

5.2. Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Văn Phòng Chính phủ hoàn thiện, nâng cấp, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị, Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công, Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo Chương trình của Chính phủ. Công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa TTHC của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

5.3. Tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh hằng tháng, quý, năm hoặc đột xuất.

5.4. Tham mưu đề xuất phương án phân cấp, phân quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung liên quan đến thủ tục hành chính.

5.5. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh nhằm phục vụ Kế hoạch.

5.6 Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc địa giới hành chính.

5.7. Phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này.

Trên đây là Kế hoạch Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ. UBND tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành; UBND các cấp nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, Hương (05b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Việt

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 102/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 66/NQ-CP về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 do tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 102/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 16/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Đình Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản